Nghiên cứu xây dựng quy trình phát hiện và định lượng một số paraben trong mỹ phẩm
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Stt Các<br />
<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />
Nền mẫu<br />
3. Chiết lỏng - lỏng<br />
28 MP, EP, Bọt vuốt tóc,<br />
PP, BP gel làm sạch<br />
29 MP, EP,<br />
PP, BP<br />
30 MP, EP,<br />
PP, BP<br />
Kem đánh<br />
răng, keo bọt<br />
Mỹ <strong>phẩm</strong><br />
4. Chiết pha rắn<br />
31 MP, EP,<br />
PP<br />
Dầu gội đầu<br />
32 MP, EP,<br />
PP, BP,<br />
IBP<br />
33 MP, EP,<br />
PP, BP<br />
34 MP, EP,<br />
PP<br />
Kem đánh<br />
răng<br />
Dầu gội đầu,<br />
kem đánh<br />
răng, gel<br />
dưỡng da sau<br />
cạo râu, kem<br />
dưỡng da.<br />
Lotion nền<br />
nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
Lotion nền<br />
dầu, gel <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />
Bọt vuốt tóc: 1 mL HCl 50% (v / v) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
10 mL NaCl bão hòa được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
15 g mẫu. Chiết xuất với 50 mL ether<br />
diethyl (3 lần,10 phút mỗi lần). Dịch<br />
chiết được tập trung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý với NaCl<br />
bão hòa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3 lần với 30 mL 0,02 g /<br />
mL NaHCO 3. Chiết xuất khô với 10g<br />
Na 2SO 4. Lọc, bốc hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tái hòa tan<br />
<strong>trong</strong> 50 mL ACN.<br />
Gel làm sạch : 1 g được pha loãng với<br />
5 mL MeOH. Lắc siêu âm (10 phút).<br />
Lọc. Pha loãng.<br />
15 g mẫu với 1 mL HCl 1: 1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 mL<br />
dung dịch nước NaCl bão hòa. Trích<br />
xuất bằng 50 ml diethyl ether (ba lần).<br />
Dịch chiết làm sạch với NaCl bão hòa<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3 lần với 30 mL NaHCO 3 10 -2<br />
g/ml. Làm khô bằng 10 g Na 2SO 4. Lọc.<br />
Bốc hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vừa đủ 50 mL với ACN.<br />
Điều chỉnh pH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng.<br />
Chiết xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o benzen hoặc<br />
chloroform. Dẫn xuất hóa với<br />
phosphorochloridat. Làm sạch (Florisil<br />
minicolumn).<br />
1 g mẫu với 25 mL nước. Lắc siêu âm<br />
(5 phút). Sau đó, SPE (C18 sorbent)<br />
với 1 mL dung dịch mẫu. Dung dịch<br />
rửa giải được pha loãng đến 10 mL với<br />
nước. Lọc.<br />
1 g mẫu với 5 mL methanol. Ly tâm<br />
(15 phút). 100 µL dịch trên bề mặt<br />
được pha loãng (1:20) <strong>trong</strong> nước. SPE<br />
(cột Licrolut RP-18). Rửa giải bằng<br />
methanol. Bốc hơi đến khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan<br />
lại <strong>trong</strong> 2 mL methanol.<br />
1,2 g mẫu với nước. Thêm 1 mL HCl.<br />
Pha loãng đến 100 mL bằng nước.<br />
Lọc. 2 mL mẫu cho qua cột C18. Rửa<br />
giải bằng methanol. Bổ sung 5,5 mL<br />
nước, 2 giọt 0,2 N NaOH, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,5 ml IS<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch rửa giải.<br />
1 g mẫu với 2,0 ml dung dịch đệm<br />
natri tetraborat 50 mM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 ml ACN.<br />
Pha loãng đến 10 mL với nước. Lắc<br />
siêu âm. Chiết xuất bằng C8. Rửa giải<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST><br />
daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />
Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />
FIA-HPLC-<br />
UV<br />
LOD<br />
0.012–<br />
0.03<br />
µM<br />
FIA-LC-UV 0.03–<br />
0.85<br />
µg/<br />
mL<br />
GC-FPD<br />
HPLC-ED<br />
(HPLC đầu dò<br />
điện hóa)<br />
Không<br />
đưa ra<br />
0.4 µg/<br />
mL<br />
HPLC-UV 0.1–<br />
0.3 µg/<br />
mL<br />
CE-UV 1.42–<br />
2.86<br />
µg/<br />
mL<br />
MEKC 0.07–<br />
0.1 µg/<br />
mL