Nghiên cứu xây dựng quy trình phát hiện và định lượng một số paraben trong mỹ phẩm
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
pha loãng 5000 lần, siêu âm <strong>trong</strong> 30 phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ly tâm trước khi chiết. Các NPs từ tính<br />
được thu lại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách dễ dàng ở đáy của ống hình nón bằng cách sử dụng từ trường<br />
bên ngoài. Độ thu hồi từ 87 đến 100%.<br />
1.1.6.4. Chiết xuất pha rắn với sợi - Solid-phase microextraction with<br />
fibers (SPME)<br />
SPME được <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>> triển như <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giải pháp thay thế nhỏ gọn cho SPE, do chỉ<br />
sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ chất hấp thụ. Cấu hình phổ biến nhất của SPME bao gồm<br />
các sợi silica nung chảy phủ polymer phù hợp như chất hấp thụ. Có thể sử dụng hai<br />
chế độ SPME với sợi (SPME trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> SPME không gian hơi). Do tính chất<br />
không bay hơi của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> nên <strong>trong</strong> phần lớn các trường hợp thườ ng sử dụng<br />
SPME trực tiếp, tuy nhiên SPME không gian hơi cũng đã được áp dụng cho xác<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Việc xử lý làm giàu mẫu trước là cần thiết cho việc<br />
áp dụng SPME trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>. Mặc dù SPME không gian hơi có thể thuận<br />
lợi do không tiếp xúc với mẫu nhưng các <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> phải được dâñ xuất hóa khi sử<br />
dụng chế độ này.<br />
Như <strong>trong</strong> SPE, độ phân cực của <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> loại lớp phủ được sử<br />
dụng. Các sợi silica thương mại phủ polyacrylate (PA) thường được sử dụng để<br />
chiết xuất các hợp chất này ở dạng ion hóa. Đặc biệt, Tsai và côṇg sự [59] đánh giá<br />
các sợi thương mại khác nhau được phủ PA polydimethylsiloxane (PDMS),<br />
polydimetylsiloxan / divinylbenzen (PDMS / DVB), carboxen / polydimetyl-siloxan<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST><br />
daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />
(CAR / PDMS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Carbowax / divinylbenzene (CW / DVB). Việc xử lý mẫu trước<br />
là cần thiết. Do đó, ethanol được sử dụng để pha loãng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cải t<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>> sự phân tán của<br />
mẫu (0,1g mâũ <strong>trong</strong> 2 mL ethanol) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cần phải pha loãng với nước. PA cho hiệu<br />
quả khai thác lớn nhất đối với <s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mỹ</strong> <strong>phẩm</strong>.<br />
Các chất hấp thụ mới cũng đã được đề xuất để đạt được tính chọn lọc, độ lặp<br />
lại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu suất chiết cao hơn. C iuvašovaitea và côṇg sự [61] đã sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp<br />
polyaniline-polypyrrole lắng đọng bằng điện hóa cho việc chiết xuất MP, EP <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PP<br />
<strong>trong</strong> các loại nước dưỡng trên mặt đã được pha loãng 10 lần trước khi phân tích.<br />
19