Nghiên cứu xây dựng quy trình phát hiện và định lượng một số paraben trong mỹ phẩm
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
https://app.box.com/s/c61k2l4aqttupirdo1njnee40g25g1e2
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Stt Các<br />
<s<strong>trong</strong>>paraben</s<strong>trong</strong>><br />
47 MP, EP,<br />
PP, BP<br />
Nền mẫu<br />
Kem, chống<br />
nắng<br />
9. Vi chiết pha lỏng<br />
48 MP, EP,<br />
PP, BP<br />
49 MP, EP,<br />
PP<br />
50 MP, EP,<br />
PP<br />
51 MP, EP,<br />
PP, BP,<br />
IPP<br />
52 MP, EP,<br />
PP, IBP<br />
53 MP, EP,<br />
PP<br />
Rửa mặt,<br />
kem cân<br />
bằng độ ẩm,<br />
kem cạo râu,<br />
kem dưỡng<br />
ẩm, keo vuốt<br />
tóc<br />
Kem đánh<br />
răng, dầu gội<br />
đầu, nước<br />
súc miệng<br />
Nước súc<br />
miệng<br />
Gel tẩy<br />
trang, dung<br />
dịch nước<br />
súc miệng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
gel dưỡng<br />
tóc<br />
Nhận xét về chuẩn bị mẫu<br />
0,5 g mẫu phân tán với 100 mL đệm<br />
phosphate. Đun nóng. SBSE sử dụng<br />
thanh khuấy tráng PDMS (40 phút,<br />
1200 vòng / phút). Giải hấp thụ <strong>trong</strong><br />
methanol / nước (20 phút).<br />
1 g mẫu với 5 mL ethanol. Lắc xoáy (3<br />
phút) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu âm (5 phút). Ly tâm (5<br />
phút). Dịch <strong>trong</strong> phía trên được lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
pha loãng 50 lần bằng ethanol.<br />
DLLME. Để có 200 µL dịch chiết<br />
xuất, bổ sung 150 µL pyridin. Một hỗn<br />
hợp gồm 50 µL chloroform <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 µL<br />
IBCF (isobutyl chloroformate) được<br />
tiêm. Lắc xoáy (30 giây). Ly tâm (3<br />
phút).<br />
0.1 g-0.25 g mẫu phân tán <strong>trong</strong> nước<br />
thành 1000 mL. Điều chỉnh pH đến 6.<br />
DLLME. 10 ml dung dịch <strong>trong</strong> bình<br />
nón được đặt <strong>trong</strong> bể siêu âm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiêm<br />
30 µL 1-octanol. Siêu âm (2 phút).<br />
Nhũ tương được chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> xilanh<br />
10ml để lọc trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân tách<br />
pha trước khi phân tích.<br />
DLLME. 1ml mẫu được phân tán <strong>trong</strong><br />
100ml nước. 2 g NaCl được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
10 mL dung dịch mẫu. 0,5 ml acetone<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 20 µl octanol được tiêm. Ly tâm (10<br />
phút)<br />
0.05 g mẫu với 5 mL axeton / nước (1:<br />
1). Siêu âm (5 phút). Pha loãng với<br />
nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc. SDME (47 °C, 20 phút)<br />
sử dụng 3 µL hexyl acetate như chất<br />
chiết xuất. Sau khi giọt co lại, 0.4 µL<br />
BTMSA được lấy để tạo dẫn xuất<br />
<strong>trong</strong> xi-lanh.<br />
0,5 g mẫu với 50 mL nước. HF-LPME<br />
(Vi chiết pha lỏng sợi rỗng) sử dụng<br />
DHE <strong>trong</strong> màng chất lỏng được chống<br />
đỡ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 7 µL đệm glycine như acceptor.<br />
Chiết xuất <strong>trong</strong> 30 phút, 700 vòng /<br />
phút.<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST><br />
daykem<s<strong>trong</strong>>quy</s<strong>trong</strong>>nhonbusiness@gmail.com<br />
Gel dưỡng<br />
tóc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hồi<br />
phục tóc sau<br />
khi tắm<br />
nắng, kem,<br />
xà phòng,<br />
thuốc mỡ,<br />
lotion, kem<br />
chống nắng<br />
Kem chống<br />
nắng, gel<br />
dưỡng da sau<br />
5 mg mẫu với methanol 20% (v / v) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
1 mL HCl. Siêu âm (10 phút). Pha<br />
loãng với nước đến 150 mL <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều<br />
Kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phát</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hiện</s<strong>trong</strong>><br />
LOD<br />
LC-UV-vis 0.03–<br />
0.2<br />
µg/g<br />
GC-FID 0.029–<br />
0.102<br />
µg/<br />
mL<br />
HPLC-UV 5 10 -4<br />
–2 10 -<br />
4<br />
µg/<br />
mL<br />
GC-FID 5 10 -3<br />
–0.015<br />
µg/<br />
mL<br />
GC-MS 1. 10 -6<br />
–1.5<br />
10 -5<br />
µg/<br />
mL<br />
HPLC-UV<br />
Không<br />
đưa ra<br />
HPLC-UV 2 10 -4<br />
–5 10 -4<br />
µg/