26.10.2012 Views

LỜI KẾT

LỜI KẾT

LỜI KẾT

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

38<br />

định được cơ quan có thẩm quyền tuyên; Thứ ba, các thủ tục tố tụng (liên quan đến<br />

luật hình thức) phải được đảm bảo.<br />

� Pháp luật Việt Nam có qui định bản án quyết định đó được công nhận<br />

và thi hành tại Việt Nam 91 . Bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài<br />

không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn yêu cầu không công nhận<br />

thì đương nhiên được công nhận tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam<br />

kí kết hoặc gia nhập 92 ; Toà án Việt Nam chỉ xem xét việc không công nhận bản án,<br />

quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam<br />

khi có đơn yêu cầu không công nhận 93 .<br />

có đi có lại 94 .<br />

� Bản án quyết định của Tòa án nước ngoài được công nhận trên cơ sở<br />

Bản án quyết định của tòa án nước ngoài đã đảm bảo các nguyên tắc trên chỉ<br />

không được công nhận ở Việt Nam nếu nó là bản án quyết định thuộc thẩm quyền<br />

xét xử riêng biệt của Tòa án Việt Nam 95 .<br />

Về nguyên tắc bản án quyết định dân sự của tòa án nước ngoài chỉ được thi<br />

hành tại Việt Nam sau khi được Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành 96 . Vì<br />

pháp luật của các quốc gia là khác nhau nên việc giải quyết các vụ việc cũng dân sự<br />

của các tòa án giữa các quốc gia là khác nhau. Để đảm bảo lợi ích của công dân của<br />

nước mình thông thường bản án quyết định của tòa án một nước tuyên muốn được<br />

thi hành ở nước khác thì phải được tòa án nước đó công nhận, Việt Nam không<br />

phải là ngoại lệ 97 .<br />

Như vậy xét một cách khách quan thì một bản án nước ngoài về việc chia tài<br />

sản chung của vợ chồng khi li hôn theo hôn ước và không có liên quan đến bất<br />

91 Điểm b Khoản 1 Điều 343 Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004<br />

92 Khoản 5 Điều 343 Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004<br />

93 Khoản 6 Điều 343 Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004<br />

94 Khoản 3 Điều 34 Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam năm 2004<br />

95 Được qui định tại Điều 441 Bộ luật tố tụng dân sự bao gồm: Bản án quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của<br />

nước có tòa án ra bản án quyết định đó; Người phải thi hành án hoặc người đại diện hợp pháp của người đó đã vắng<br />

mặt tại phiên tòa của tòa án nước ngoài do không được triệu tập hợp lệ; Vụ việc thuộc thẩm quyền xét xử, giải quyết<br />

riêng biệt của tòa án Việt Nam; Về cùng vụ án này đã có bản án, quyết định dân sự đang có hiệu lực của pháp luật<br />

của Tòa án Việt Nam, hoặc của tòa án nước ngoài được Việt Nam công nhận; hoặc trước khi cơ quan xét xử của<br />

người ngoài thụ lí vụ việc, tòa án Việt Nam đã thụ lí và đang xem xét vụ việc đó; Việc công nhận bản án, quyết định<br />

của tòa án trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.<br />

96 Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Tư pháp quốc tế, NXB CAND 2008, tr. 347<br />

97 TS. Nguyễn Công Bình (chủ biên), Luật thi hành án dân sự Việt Nam – những vấn đề lí luận và thực tiễn, NXB<br />

CAND, 2007, tr. 256

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!