Hẻm cấp 1 0,25 0,19 0,16 0,12Hẻm cấp 2 0,12 0,10 0,08 0,06Hẻm cấp 3 0,10 0,08 0,06 0,044.3. Trường hợp đường phố, đường giao thông là đường nhựa, bê tôngcó hẻm là đường đất thì mức giá của hẻm đường đất được tính bằng 0,8 lần mứcgiá tại điểm 4.2.4.4. Đối với các hẻm được tính theo hệ số quy định tại điểm 4.2 có vị trítừ lộ giới vào sâu đến 50m, từ sau 50m đến 150m được nhân với hệ số 0,7; từsau 150m đến 300m được nhân với hệ số 0,5; từ sau 300m trở đi được nhân vớihệ số 0,4 so với mức giá đoạn hẻm sâu vào đến 50m (đối với thửa đất nằm giữaranh giới hai đoạn hẻm có mức giá khác nhau thì được tính theo đoạn hẻm cómức giá cao hơn).4.5. Giá đất ở của các hẻm tính theo quy định tại điểm 4.2, 4.3 và 4.4;Nếu thấp hơn giá đất ở của khu dân cư còn lại thì được tính bằng giá đất ở củakhu dân cư còn lại nơi thửa đất toạ lạc.4.6. Trường hợp một hẻm thông với nhiều đường phố thì giá thửa đấtđược tính theo biển số nhà mang tên của đường phố đó; Nếu không xác địnhđược thửa đất đó mang tên đường hẻm nào thì tính theo đường vào gần nhất.4.7. Trong trường hợp hẻm chính (hẻm cấp 1, 2, 3) đổi hướng nhưngkhông phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.Đường chínhHẻm chính4.8. Đối với các thửa đất ở vị trí hẻm nhưng có độ dốc lớn hơn 25 0 so vớimặt đường chính thì giá đất được tính bằng 0,5 lần so với giá đất ở các hẻmcùng loại bình thường khác.5. Giá của các thửa đất ở góc đường (kể cả thửa đất không có đường giaonhau) được nhân với hệ số điều chỉnh (lần) như sau:Thửa đất ở trên đườngĐường giaoTừ 20 m trở lênDưới 20mTừ 20m trở lên 1,20 1,15Dưới 20m 1,15 1,106
Trường hợp các con đường đã có Quyết định quy định chỉ giới đường đỏnhưng chưa thực hiện giải toả, xây dựng theo chỉ giới đường đỏ đó thì được tínhtheo đường hiện trạng. Nếu các con đường chưa có Quyết định quy định chỉ giớiđường đỏ thì được tính theo đường hiện trạng.6. Đối với các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đấtkhông thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sửdụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khiNhà nước thu hồi đất và các trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổphần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất mà giá đất doUBND tỉnh quy định, công bố vào ngày 01/01/2011 dùng để áp giá cho nhữngloại đất thực hiện các chính sách trên tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyếtđịnh thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hoáchưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trongđiều kiện bình thường, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên vàMôi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh, UBND cấp huyện căn cứ vào giáchuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bìnhthường và các phương pháp xác định giá đất quy định tại Thông tư liên tịch số02/2010/ TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyênvà Môi trường và Bộ Tài chính để xây dựng lại mức giá đất, trình UBND tỉnhxem xét, quyết định. Mức giá đất cụ thể quy định trong trường hợp này không bịgiới hạn bởi khung giá đất do Chính phủ quy định tại khoản 5, Điều 1, Nghịđịnh số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27/7/2007 của Chính phủ;Việc quy định mức giá đất này chỉ áp dụng cá biệt trong phạm vi từng dựán, phục vụ cho các mục đích sau: để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nướcgiao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cánhân hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất; tính tiền bồi thường thiệt hại về đấtkhi Nhà nước thu hồi đất; tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản khitiến hành cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước lựa chọn hình thức giao đất.7. Đối với một số trường hợp cụ thể như: Đấu giá quyền sử dụng đất, giaođất hoặc cho thuê đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhànước (trừ trường hợp bán nhà ở cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP,ngày 05/7/1994 của Chính phủ), căn cứ vào mức giá đã được quy định giao choSở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng,Cục thuế tỉnh, UBND cấp huyện xác định lại mức giá đất, trình UBND tỉnhquyết định nhưng mức giá đất xác định lại không thấp hơn mức giá đất theo quyđịnh này.8. Giao đất tái định cư được quy định như sau:a) Trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất đủ điều kiện để được bồithường về đất ở, khi áp giá đền bù theo mức giá quy định tại Quyết định này thìđược giao đất tái định cư theo mức giá đất quy định tại Quyết định này. Trườnghợp khi áp giá bồi thường phải xác định lại giá đất cụ thể thì khi giao đất tái địnhcư phải xác định lại giá đất cụ thể.7
- Page 1 and 2: ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐẮK L
- Page 3 and 4: d) Xác định giá trị quyền
- Page 5: 4.1. Giá đất được xác đ
- Page 9 and 10: 2 Hạng 2 14.0003 Hạng 3 12.0004
- Page 11 and 12: Điều 5. Tổ chức thực hiệ
- Page 13 and 14: 45KmarHết vườn nhà Ông Nguy
- Page 15 and 16: 2 Đường GT NTIVThông (T.2)Đ
- Page 17 and 18: Cuối vườn nhà Bà Hiền Ty N
- Page 19 and 20: Hết đất vườn Ông HoàngNg
- Page 21 and 22: GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN H
- Page 23 and 24: STTI12GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA
- Page 25 and 26: 234Đường liên xãĐường li
- Page 27 and 28: IVVThuộccác thôn:1, 8, buônEa
- Page 29 and 30: VIIcây xăngĐức HợiNgã 3cổ
- Page 31 and 32: GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN H
- Page 33 and 34: 56Đường liên xã đixã Ea Mdr
- Page 36 and 37: GÍA ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN H
- Page 38: 3XII6Khu dân cư cònlạiXã Ea S
- Page 41 and 42: 1 Đường trục chính Giáp xã
- Page 43 and 44: 3GiảiPhóngNgã 4ngân hàng(đ
- Page 45 and 46: 91011121314151617Ngô GiaTựNguy
- Page 47 and 48: 242526272829IIĐườngxuống đ
- Page 49 and 50: 34567IVTrụcđường 2Trụcđư
- Page 51 and 52: 67V12345EasolKhu dân cư có đư
- Page 53 and 54: 3Khu vựcCư K'tâydụng)UBND xã
- Page 55 and 56: 2.2345VIII1EakhalCưAmung -Cư mố
- Page 57 and 58:
7IX123,5m theo quy hoạch.Khu dân
- Page 59 and 60:
3456Đoạn 7Đoạn 8Đoạn 9Đo
- Page 61 and 62:
3XII123,5m theo quy hoạch.Khu dâ
- Page 63 and 64:
Thành28 Đường Y NgôngĐườn
- Page 65 and 66:
2 Đường giao thông liên xã C
- Page 67 and 68:
Kh14II' TYTy IV'650,000 650,000120,
- Page 69 and 70:
67Nguyễn TấtThành (đi TXBuôn
- Page 71 and 72:
272829II1234III1Nguyễn TấtThàn
- Page 73 and 74:
345678V1Phần còn lại trên tr
- Page 75 and 76:
23VII123Khu dân cưxung quanhChợ
- Page 77 and 78:
234X1Nhấtngã 3 Trungtâm xã( Tr
- Page 79 and 80:
34XII1Các khu dâncư còn lạiX
- Page 81 and 82:
Xô Viết Nghệ TỉnhNghĩa đ
- Page 83 and 84:
II Xã Ea Phê1 Quốc lộ 26 Ranh
- Page 85 and 86:
2 Quốc lộ 263Đường Buôn Ka
- Page 87 and 88:
3Đường vào C 180 xã Ea Uy100,
- Page 89 and 90:
3 Khu vực sau chợ200,000 200,00
- Page 91 and 92:
23Đường vào Cty719Km 47Đườ
- Page 93 and 94:
25 Đường liên cư thuộc khu
- Page 95 and 96:
VVIĐường cóchiều rộng =3,5
- Page 97 and 98:
còn lạiĐường cóchiều rộ
- Page 99 and 100:
45678910nam đếncuốiđường)T
- Page 101 and 102:
202122232425262728Cácđườngngan
- Page 103 and 104:
345IV123ĐườngBùi thịXuân (
- Page 105 and 106:
Ngụ)23456VI1Trụcngang từQL 26
- Page 107 and 108:
34567IX1EaM'Lây thôn 17 LâmĐư
- Page 109 and 110:
234567XIII1thôngchínhTrungkhu tru
- Page 111 and 112:
7891112131415Đường giápĐạt
- Page 113 and 114:
234567891011An DươngVươngNguy
- Page 115 and 116:
242526272829III1234Thị HồngGấ
- Page 117 and 118:
15Phạm VănĐồng16 Ama Khê1718
- Page 119 and 120:
chính phíaTây323334353637383940
- Page 121 and 122:
2345678VĐường vàothôn 12/3P.
- Page 123 and 124:
34VIIQL 14 >250mHết khu dân cư3
- Page 125 and 126:
3456X12Thành (vềhướng Đông)
- Page 127:
2NơTrangLơngHết ranh giớiđ