01.05.2018 Views

Sách tham khảo môn Tiếng Anh - TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - FULLTEXT (429 trang)

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Trực tiếp: Nga said to Nam, "Can you speak English?"<br />

Gián tiếp: Nga asked Nam if he could speak English. (Nga hỏi Nam xem anh ấy có thể<br />

nói tiếng anh không?)<br />

b.WH- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)<br />

Câu hỏi có từ để hỏi là loại câu hỏi mà người hỏi muốn biết thêm thông tin và cần được<br />

giải đáp.<br />

Ví dụ:<br />

What are you doing now? (Bạn đang làm gì vậy?)<br />

Where did you go yesterday? (Hôm qua bạn đã đi đâu?)<br />

Để chuyển câu hỏi có từ để hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp thì chúng ta làm theo cấu trúc<br />

sau:<br />

S1 + asked + (O) + WH -(when, where, how…) + S2 + V (lùi thì)...<br />

Ví dụ:<br />

Trực tiếp: "What is your name?" he asked.<br />

Gián tiếp: He asked (me) what my name was. (<strong>Anh</strong> ấy hỏi tôi tên gì)<br />

Trực tiếp: My mother said, "Where are you going?"<br />

Gián tiếp: My mother asked (me) where I was going. (Mẹ tôi hỏi tôi đang đi đâu?)<br />

3. Imperatives (Câu mệnh lệnh):<br />

Câu mệnh lệnh là loại câu dùng để yêu cầu/ đề nghị người khác làm gì đó.<br />

Cách nhận biết câu mệnh lệnh:<br />

Câu mệnh lệnh thường được bắt đầu bằng:<br />

- Động từ (V)<br />

Ví dụ:<br />

Open the windows, please. Hoặc Please open the windows. (Từ "please" có thể được<br />

thêm vào đầu hoặc cuối câu để tạo ra sự lịch sự.)<br />

- Don't + V... (Mệnh lệnh ở phủ định)<br />

Ví dụ:<br />

Don't smoke in the room.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!