01.05.2018 Views

Sách tham khảo môn Tiếng Anh - TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - FULLTEXT (429 trang)

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

PHẦN I<br />

PARTS OF SPEECH<br />

(TỪ LOẠI)<br />

Sau đây là một số điểm lưu ý trong ngữ pháp tiếng <strong>Anh</strong>:<br />

I. D<strong>ANH</strong> TỪ (NOUNS)<br />

1. Danh từ:<br />

Danh từ là những từ chỉ tên người, sự vật, nơi chốn...<br />

+ Danh từ trong tiếng anh có 2 loại: danh từ đếm được và danh từ không đếm được<br />

- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó<br />

có thể được dùng với a (an) và the.<br />

- Danh từ không đếm được không được dùng với số đếm do đó nó không có hình thái số<br />

nhiều. Do đó, nó không được dùng với a (an).<br />

- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:<br />

perenson - people woman - women<br />

mouse - mice foot -feet<br />

tooth – teeth<br />

man - men<br />

- Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết: sand, news, sap, mumps<br />

(bệnh quai bị), physics, air, mathematics, politics,...<br />

* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ<br />

đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.<br />

Ví dụ:<br />

There are too many advertisements during television shows.<br />

There is too much advertising during television shows.<br />

- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được<br />

dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.<br />

Ví dụ:<br />

This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!