01.05.2018 Views

Sách tham khảo môn Tiếng Anh - TỰ HỌC ĐỘT PHÁ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - Dương Hương - FULLTEXT (429 trang)

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

https://app.box.com/s/mi86f1skdgb4jufhwb41tes0k6kuw9my

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

You must apologise to him. for this job?)<br />

(=you have no choices)<br />

You ust apologise to him. (=you<br />

have no choices)<br />

tự như "should" nhưng ta chỉ<br />

dùng "had better" cho những<br />

tình huống cụ thể.<br />

Ví dụ:<br />

It's cold today. You'd better<br />

wear a coat when you go out.<br />

2.2. Động từ chia ra làm hai loại nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ<br />

(transitive verbs)<br />

a. Nội động từ<br />

• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.<br />

Ví dụ:<br />

- He walks. (<strong>Anh</strong> ấy đi bộ - <strong>Anh</strong> ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác<br />

động)<br />

- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác<br />

động)<br />

• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước<br />

và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.<br />

Ví dụ:<br />

- She walks ỉn the park.<br />

- Birds fly in the sky.<br />

b. Ngoại động từ<br />

• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.<br />

Ví dụ: The cat killed the mouse.<br />

• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để<br />

hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.<br />

2.3. Chú ý:

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!