Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
26 Masan Group<br />
MasaN coNsuMEr<br />
Masan consumer là một trong những công ty hàng tiêu dùng lớn nhất việt Nam.<br />
chúng tôi sản xuất và kinh doanh các loại thực phẩm và đồ uống bao gồm nước<br />
tương, nước mắm, tương ớt, mì ăn liền, cà phê hòa tan, và ngũ cốc dinh dưỡng.<br />
thông qua công ty liên kết vĩnh hảo 1 , chúng tôi đã tham gia ngành hàng nước giải<br />
khát đóng chai. Bắt đầu hoạt động từ năm 2000, sau đó chúng tôi đã phát triển thêm<br />
danh mục sản phẩm, doanh thu bán hàng và các kênh phân phối trong nước để xác<br />
lập vị thế dẫn đầu trên thị trường thực phẩm tiêu dùng và đồ uống mang thương hiệu<br />
việt. Những thương hiệu chủ chốt của Masan consumer bao gồm chin-su, Nam Ngư,<br />
tam thái tử, omachi, Kokomi, vinacafé, Wake up, và Kachi, cùng với vĩnh hảo, thông<br />
qua công ty liên kết của mình.<br />
doaNh thu thuầN, EBitda 2 và tỷ suất lợi<br />
NhuậN gỘP<br />
34,7%<br />
3.958<br />
2009<br />
715<br />
42,8%<br />
5.586<br />
2010<br />
1.425<br />
43,3%<br />
40,5%<br />
10.389<br />
7.057<br />
Doanh thu thuần EBITDA<br />
2011<br />
1.999<br />
2012<br />
2.820<br />
Tỷ suất lợi nhuận gộp<br />
1. Masan Consumer thực hiện chào mua công khai để tăng tỉ lệ sở hữu.<br />
2. Doanh thu thuần và EBITDA tính theo đơn vị tỷ đồng.<br />
số lượNg NhÂN viêN BÁN hàNg số lượNg ĐiỂM BÁN hàNg<br />
1.314<br />
1.381<br />
2009 2010 2011 2012<br />
Nhân viên bán hàng<br />
1.465<br />
2.090<br />
126.389<br />
141.470<br />
2009 2010 2011 2012<br />
Số điểm bán hàng<br />
163.594<br />
176.150<br />
thị PhầN<br />
78 %<br />
NưỚc tươNg 2<br />
1. Kantar.<br />
2. Nguồn: Nielsen 2011, 36 thành phố.<br />
3. Nguồn: Nielsen 2012, 36 thành phố.<br />
4. Euromonitor 2011.<br />
76 %<br />
NưỚc MẮM 2<br />
Người việt NaM có ít Nhất<br />
MỘt sảN PhẩM của MasaN<br />
troNg Nhà 1<br />
48%<br />
MÌ ăN liềN cao cấP 3<br />
44%<br />
Cà Phê hòA tAN 4<br />
MASAN CONSUMER<br />
Báo cáo thường niên 2012 27