Luyện siêu trí nhớ từ vựng tiếng anh Nguyễn Anh Đức (Cb) (B&W) #TủSáchVàng
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYZU5YaklsU3hSMmM/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYZU5YaklsU3hSMmM/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
NGHE VÀ DỊCH: Hãy đọc kỹ bài dịch và so sánh chúng với câu <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> gốc để<br />
rèn luyện cách hiểu đúng nội dung <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> cho bạn. Chúng tôi khuyến khích<br />
bạn vừa nghe lại bài này bằng <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, vừa xem phẩn lời dịch.<br />
w<br />
t e w<br />
ÍŨ3 '<br />
Chú ý:<br />
Nền tảng tốt nhất để đọc nh<strong>anh</strong>, hiểu đúng và đưa ra lựa chọn chính xác trong bài<br />
thi đẩy áp lực đó là HIEU SÂU và NẮM CHĂC nội dung <strong>từ</strong>ng chuyên để. Hãy dành<br />
nhiều thời gian cho việc đọc và hiểu cặn kẽ <strong>từ</strong>ng câu trong bài đọc khi ôn luyện.<br />
Lý do người học ngoại ngữ nh<strong>anh</strong> bị quên là vì họ không thực sự hiểu nó. Khi bạn đã<br />
hiểu sâu, hiểu đúng <strong>từ</strong>ng câu, <strong>từ</strong>ng bài, thì bạn sẽ không thể quên được.<br />
This theme is often related to both the Housing/ Corporate<br />
Property and the Manufacturing themes.<br />
Chuyên đề này thường liên quan tới cả hai chuyên đề Tài sản<br />
trong do<strong>anh</strong> nghiệp và chuyên để Sản xuất.<br />
In addition to the items described in the previous themes,<br />
technical areas will include references to laboratories,<br />
technical personnel, specialized equipment, some<br />
specifications, computers, electronics and technology.<br />
More than likely, the majority of technical issues w ill be<br />
about company computer systems and often about the<br />
need to resolve problems with software and hardware.<br />
Ngoài những vật dụng đã được đề cập đến ở các chuyên để<br />
trước đó, chuyên để Các lĩnh vực kỹ thuật sẽ bao gồm các vấn<br />
đề liên quan tới phòng thí nghiệm, nhân viên kỹ thuật, thiết<br />
bị chuyên dụng, một sô' đặc điểm kỹ thuật, máy tính, đổ điện<br />
tử và công nghệ. Thường thì đa sô' các vấn đề về kỹ thuật sẽ<br />
liên quan đến các hệ thống máy tính của một công tỵ và hay<br />
đề cập tới nhu cẩu giải quyết các vấn để liên quan đến phẩn<br />
mềm và phẩn cứng máy tính.<br />
Common vocabulary: scientist, lab technician, flask, test<br />
tube, research, hazard, programmer, malfunction, glitch,<br />
microscope, 'crash' (to describe a computer that stops<br />
functioning), virus, anti-virus, applications (not related<br />
to the verb 'applying' for a job, but a noun also known<br />
as apps) and other words in the newer versions of TOEIC<br />
tests that reflect current and common terminology like<br />
platform, support (meaning compatible), scan, purge,<br />
reboot.<br />
BƯỚC 2 - Nghe và Dịch<br />
a f t<br />
Từ <strong>vựng</strong> thông dụng: nhà khoa học, kỹ thuật viên phòng thí<br />
nghiệm, bình giữ nhiệt, ống nghiệm, nghiên cứu, rủi ro, lập<br />
trình viên, lỗi kỹ thuật, sự cố kỹ thuật nhỏ, kính hiển vi, sập<br />
(để mô tả việc một chiếc máy tính ngừng hoạt động), virút,<br />
diệt vi-rút, các ứng dụng (còn được viết tắt là apps, chứ<br />
không liên quan đến việc nộp hồ sơ xin việc), và các <strong>từ</strong> ngữ<br />
khác trong các bài thi TOEIC gẩn đây mà có đề cập đến các<br />
thuật ngữ về kỹ thuật phổ biến hiện nay nhưnền tảng, hỗ trợ<br />
(tương thích), quét, dọn dẹp, khởi động lại máy.