Áp dụng các phương pháp giải nhanh để giải bài toán hóa học phần phi kim trong chương trìnhhóa học Trung học phổ thông - Nâng cao
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1wJjcsFS_pXo-vtIYiDnYuDi4X8p0rSSr/view?usp=sharing
[Email Order] daykemquynhonebooks@gmail.com https://drive.google.com/file/d/1wJjcsFS_pXo-vtIYiDnYuDi4X8p0rSSr/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Sự biến thiên tính chất<br />
Đơn chất<br />
- Từ cacbon đến chì tính <s<strong>trong</strong>>phi</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> giảm dần, tính <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại tăng dần. Cacbon và slilic<br />
là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> nguyên tố <s<strong>trong</strong>>phi</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>, gemani vừa có tính <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại vừa có tính <s<strong>trong</strong>>phi</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>, còn thiếc<br />
và chì là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại.<br />
- Trong chu kì, khả năng nhận electron của cacbon kém hơn nitơ và của silic kém<br />
hơn photpho, nên cacbon và silic là những <s<strong>trong</strong>>phi</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> yếu hơn nitơ và photpho.<br />
Hợp chất<br />
- Hợp chất với hiđro có dạng AH<br />
4<br />
như CH<br />
4<br />
, SiH<br />
4<br />
,… Độ bền nhiệt của <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hiđrua<br />
giảm <s<strong>trong</strong>>nhanh</s<strong>trong</strong>> từ CH<br />
4<br />
đến PbH<br />
4<br />
.<br />
- Các oxit cac nhất có dạng AO<br />
2<br />
như CO<br />
2<br />
và SiO<br />
2<br />
là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> oxit axit còn <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> oxit<br />
GeO , PbO<br />
2<br />
, SnO<br />
2<br />
là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp chất lưỡng tính.<br />
- Các hiđroxit: H2CO 3<br />
(axit yếu), H2SiO 3<br />
(axit rất yếu); Ge(OH)<br />
2, Sn(OH)<br />
2<br />
và<br />
Pb(OH)<br />
2<br />
là <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> hợp chất lưỡng tính.<br />
2.4.2. Tính chất <s<strong>trong</strong>>hóa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>học</s<strong>trong</strong>><br />
a. Tính oxi <s<strong>trong</strong>>hóa</s<strong>trong</strong>><br />
Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hiđro<br />
Cacbon phản ứng với hiđro ở nhiệt độ <strong>cao</strong> có chất xúc tác, tạo thành khí metan:<br />
0 o −4<br />
t ,xt<br />
+<br />
2<br />
⎯⎯⎯→<br />
4<br />
C 2H CH<br />
Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại<br />
- Ở nhiệt độ <strong>cao</strong>, cacbon phản ứng với một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại tạo thành cacbua <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại.<br />
0 0 o + 3 −4<br />
t<br />
+ ⎯⎯→<br />
3 3<br />
4Al 3C Al C<br />
- Ở nhiệt độ <strong>cao</strong>, silic tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <s<strong>trong</strong>>các</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại như Ca, Mg, Fe,… tạo thành hợp<br />
chất silixua <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> loại.<br />
b. Tính khử<br />
0 0 o + 2 −4<br />
t<br />
+ ⎯⎯→<br />
2<br />
2Mg Si Mg Si<br />
Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phi</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />
- Khi đốt cháy cacbon <strong>trong</strong> không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt:<br />
30