X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO 3 ) 2 ; Fe(NO 3 ) 2 và Cu; Fe B. Cu(NO 3 ) 2 ; Fe(NO 3 ) 2 và Ag; Cu C. Fe(NO 3 ) 2 ; Fe(NO 3 ) 3 và Cu; Ag D. Cu(NO 3 ) 2 ; AgNO 3 và Cu; Ag. Hoạt động 2: thảo luận nhóm nhỏ Phiếu học tập 2: Bài 1: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl 2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm A. 15,5g B. 0,8gC. 2,7g D. 2,4g Bài 2: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 6,72 lít D. 3,36 lít ( học sinh các nhóm thảo luận tìm đáp án đúng, cách giải nào là nhanh nhất) Hoạt động : thảo luận nhóm nhỏ Phiếu học tập 3 Bài 1:Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Bài 2:Hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2 O 3 . Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dd HCl (dư), sau phản ứng thu được dd chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dd Ba(OH) 2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 76,755 B. 73,875 C. 147,750 D. 78,875 ( học sinh trong nhóm thảo luận để đưa ra cách tính nhanh nhất) 4) Hoạt động luyện tập: đã tiến hành ở trên Bài 1: Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng (nhanh nhất). Fe + CuCl 2 → FeCl 2 + Cu 56g →1mol→ 64g tăng 8g 0,1 mol tăng 0,8g. Bài 2: Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản ứng. Fe → H 2 nH 2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 V = 6,72 lít Bài 1: Gọi số mol của CuO và Al 2 O 3 lần lượt là x, y mol 80x + 102y = 9,1 64x + 102y = 8,3 → x = y = 0,05 mol → khối lượng của CuO là: 4 gam Bài 2: Gọi x là số mol HCl phả ứng → số mol H 2 O sinh ra là 0,5x Áp dụng định luận bảo toàn khối lượng 44 + 36,5x = 85,25 + 18. 0,5x → x = 1,5 mol → số mol oxi trong oxit: 0,15 : 2 = 0,75 mol + trong 22g oxit, số mol O là 0,75: 2 = 0,375 mol → số mol CO 2 = 0,375 Vậy khối lượng kết tủa thu được: 0,375 x 197 = 73,875 Năng lực tính toán, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề Năng lực tính toán, năng lư hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN
5) Giao nhiệm vụ về nhà: Bài tập: 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl 2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại. 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch: a) CuCl 2 b) Pb(NO 3 ) 2 c) AgNO 3 d) NiSO 4 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đkc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O 2 thu được 4g chất bột màu đen. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. DIỄN ĐÀN TO<strong>ÁN</strong> - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN Ngày soạn : 3/1/2018