KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC (PHỤC VỤ KỲ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG NĂM 2015 TỪ BỘ GD&ĐT)
LINK BOX: https://app.box.com/s/mfqsyiswypoetcqb84mf0vrat2vxmhru LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1DnRhLAFfIO22qyTELUSY3CsOrWSH40IY/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/mfqsyiswypoetcqb84mf0vrat2vxmhru
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1DnRhLAFfIO22qyTELUSY3CsOrWSH40IY/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Kỹ năng giải bài tập sinh học năm <strong>2015</strong> mới nhất.<br />
Kiểu gen của những người: I 1 , II 4 , II 5 và III 1 lần lượt là:<br />
A. X A X A , X A X a , X a X a và X A X a . B. aa, Aa, aa và Aa.<br />
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. X A X A , X A X a , X a X a và<br />
X A X A .<br />
8. Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên.<br />
Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả<br />
năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là<br />
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.<br />
9. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm ở người do đột biến gen dạng:<br />
A. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />
B. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Glutamic thành Valin<br />
C. Thay cặp T-A thành A-T dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />
D. Thay cặp A-T thành T-A dẫn đến thay thế axitamin Valin thành Glutamic<br />
10. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người:<br />
(1) Bệnh phêninkêto niệu (2) Hội chứng Đao (3) Hội chứng Tơcnơ (4) Bệnh máu khó<br />
đông<br />
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là:<br />
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (1) và (4)<br />
11. Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?<br />
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu,<br />
chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.<br />
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát<br />
hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.<br />
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người<br />
bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.<br />
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng<br />
chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.<br />
12. Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST là do<br />
a. Đột biến mất đoạn NST b. Đột biến cấu trúc hay số lượng NST<br />
c. Đột biến gen và đột biến NST d. Đột biến mất đoạn NST, lặp đoạn NST<br />
13. Vì sao nhiều tính trạng do đột biến NST được gọi là “hội chứng”?<br />
A. Do trên NST có nhiều gen nên hầu hết đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều tính trạng<br />
B. Do đột biến NST thường không gây hậu quả nghiêm trọng<br />
C. Do đột biến NST không di truyền thẳng D. Do đột biến NST có thể không di<br />
truyền<br />
14. Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Email: lthtrang.nhombs<strong>2015</strong>@gmail.com<br />
77<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial