24.12.2018 Views

Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ vật liệu gia cường đến tính chất vật liệu composite lai trên nền polyme

https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk

https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

27<br />

Bảng 1.4, sự <strong>gia</strong> tăng nhiệt khuếch tán và giá trị mật độ <strong>tỉ</strong> <strong>lệ</strong> với khối lượng theo thể<br />

tích sợi thủy tinh. Trong thực tế, các sợi thủy tinh có <strong>tính</strong> dẫn nhiệt, độ khuếch tán và<br />

mật độ cao so với sợi PALF.<br />

Bảng 1.4. Tính <strong>chất</strong> nhiệt <strong>vật</strong> lý PALF-thủy tinh <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> <strong>lai</strong><br />

Thành phần thể tích<br />

Độ dẫn nhiệt Hệ số dẫn Nhiệt dụng Khối lượng<br />

nhiệt riêng riêng<br />

sợi<br />

k (Wm -1 K -1 ) a (m 2 s -1 )10 -7 C p (J.kg -1 .K -1 ) (kg.m -3 )<br />

0,40 V f PALF 0,184±0,003 0,184±0,003 979±155 1175±155<br />

0,36 V f PALF ÷<br />

0,04 V f sợi thủy tinh<br />

0,20 V f PALF ÷<br />

0,198±0,002<br />

0,216±0,003<br />

1,64±0,20<br />

1,68±0,20<br />

972±121<br />

925±113<br />

1243±121<br />

1390±113<br />

0,20 V f sợi thủy tinh<br />

0,40 V f sợi thủy tinh 0,277±0,003 2,14±0,24 798±92 1622±92<br />

Thuộc <strong>tính</strong><br />

Mật độ<br />

(g/cm 3 )<br />

Độ bền kéo<br />

(N/mm 2 )<br />

Độ cứng<br />

(KN/mm 2 )<br />

Độ dãn dài<br />

giới hạn (%)<br />

Độ ẩm hấp<br />

thụ (%)<br />

Giá cả <strong>của</strong><br />

sợi ($/kg)<br />

Bảng 1.5. So sánh thuộc <strong>tính</strong> <strong>của</strong> sợi tự nhiên với sợi thủy tinh [8]<br />

Thủy<br />

tinh<br />

Cây<br />

lanh<br />

Gai<br />

dầu<br />

Cây<br />

đay<br />

Cây<br />

gai<br />

Xơ<br />

dùa<br />

Cây<br />

dứa<br />

Sợi<br />

bông<br />

2,55 1,4 1,48 1,46 1,5 1,25 1,33 1,51<br />

2400<br />

800÷<br />

1500<br />

550÷<br />

900<br />

400÷<br />

800<br />

500 220<br />

600÷<br />

700<br />

73 60-80 70 10-30 44 6 38 12<br />

3<br />

1,2÷<br />

1,6<br />

400<br />

1,6 1,8 2 15÷25 2-3 3-10<br />

- 7 8 12 12÷17 10 11 8÷25<br />

1,3<br />

0,5÷<br />

1,5<br />

0,6÷<br />

1,8<br />

0,35<br />

1,5÷<br />

2,5<br />

0,25÷<br />

0,5<br />

0,6÷<br />

0,7<br />

1,5÷<br />

2,2<br />

Hiệu suất cơ học <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> <strong>lai</strong> gồm sợi cây chuối và sợi dứa ngắn<br />

<strong>gia</strong> cố polyester với thể tích sợi chiếm 0,4%, dùng sợi chuối làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> vỏ và sợi dứa<br />

làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> cốt. Hiệu quả <strong>lai</strong> có xu hướng tăng lên bằng việc quan <strong>sát</strong> độ bền uốn và<br />

modul uốn <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> <strong>lai</strong> (Hình 1.11) [15]. Độ bền kéo <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

<strong>composite</strong> <strong>lai</strong> cho thấy hiệu quả khi mối quan hệ theo <strong>tỉ</strong> lượng theo thể tích <strong>của</strong> hai sợi<br />

luôn thay đổi, và độ bền kéo cực đại được tìm thấy trong <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> <strong>lai</strong> có <strong>tỉ</strong> <strong>lệ</strong><br />

giữa sợi cây chuối và sợi dứa 4:1.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!