Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ vật liệu gia cường đến tính chất vật liệu composite lai trên nền polyme
https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk
https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
66<br />
γ C =<br />
W<br />
S<br />
/ γ<br />
S<br />
1<br />
+ WN<br />
/ γ<br />
N<br />
+ WT<br />
/ γ<br />
T<br />
1<br />
=<br />
0,35/ 2,56+<br />
0,6/1,15+<br />
0,05/ 4,26<br />
γ C ≈ 1,49(g/cm 3 )<br />
Trường hợp 4:<br />
γ C =<br />
W<br />
S<br />
/ γ<br />
S<br />
1<br />
+ WN<br />
/ γ<br />
N<br />
+ WT<br />
/ γ<br />
T<br />
1<br />
=<br />
0,3/ 2,56+<br />
0,6/1,15+<br />
0,1/ 4,26<br />
γ C ≈ 1,51(g/cm 3 )<br />
Trường hợp 5:<br />
γ C =<br />
W<br />
S<br />
/ γ<br />
S<br />
1<br />
+ WN<br />
/ γ<br />
N<br />
+ WT<br />
/ γ<br />
T<br />
1<br />
=<br />
0,25/ 2,56+<br />
0,6/1,15+<br />
0,15/ 4,26<br />
γ C ≈ 1,53 (g/cm 3 )<br />
Bảng 3.5. Đặc <strong>tính</strong> <strong>tỉ</strong> trọng <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> theo <strong>tính</strong> toán lý thuyết<br />
Tỉ <strong>lệ</strong> % trọng lượng sợi /nhựa/TiO 2 Tỉ trọng <strong>composite</strong> (g/cm 3 )<br />
40% sợi thủy tinh / 60% epoxy / 0% TiO 2 1,47<br />
38% sợi thủy tinh / 60% epoxy / 2% TiO 2 1,48<br />
35% sợi thủy tinh / 60% epoxy / 5% TiO 2 1,49<br />
30% sợi thủy tinh / 60% epoxy / 10% TiO 2 1,51<br />
25% sợi thủy tinh / 60% epoxy / 15% TiO 2 1,53<br />
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm<br />
3.3.3.1. Mục đích chế tạo mẫu thử cơ <strong>tính</strong><br />
Mẫu thử <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> được chế tạo nhằm mục đích kiểm tra các <strong>tính</strong> <strong>chất</strong><br />
cơ lý theo tiêu chuẩn ISO:<br />
- Xác định các <strong>tính</strong> <strong>chất</strong> căng giãn <strong>của</strong> <strong>composite</strong>, bao gồm: Ứng suất kéo và<br />
độ giãn dài tại giới hạn chảy, ứng suất kéo và độ giãn dài khi đứt, ứng suất cực đại và<br />
modul đàn hồi – Theo tiêu chuẩn ISO R527.<br />
- Xác định độ bền uốn <strong>của</strong> <strong>composite</strong>, bao gồm: Ứng suất uốn tại độ võng mà<br />
tại đó <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> bị gãy hay ứng suất uốn ở độ võng quy định; ứng suất uốn với tải trọng<br />
tối đa <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> – Theo tiêu chuẩn ISO 178.<br />
- Xác định các <strong>tính</strong> <strong>chất</strong> bền nén <strong>của</strong> <strong>composite</strong>, bao gồm: Ứng suất nén chảy,<br />
độ bền nén ứng suất chảy bù (offset yield stress) phần trăm biến dạng nén tại ứng suất