Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ vật liệu gia cường đến tính chất vật liệu composite lai trên nền polyme
https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk
https://app.box.com/s/mo021dey3shjcgqtlyv2ofoqm2p3dndk
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
89<br />
Nhận xét: Từ kết quả kiểm tra (Bảng 3.14, 3.15) và các đồ thị <strong>trên</strong> (Hình 3.17,<br />
3.18, 3.19, 3.20, 3.21) ta thấy rằng:<br />
Khi không có bôi trơn hệ số ma <strong>sát</strong> <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> cao, đặc biệt là <strong>vật</strong><br />
<strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> không có thành phần TiO 2 .<br />
Hệ số ma <strong>sát</strong> lớn nhất ở áp lực (2÷3) N, còn ở áp lực (11,9÷12,138) N có hệ số<br />
ma <strong>sát</strong> thấp nhất.<br />
Khi có bôi trơn bằng dầu Castrol Motor Oil SAE 40 hệ số ma <strong>sát</strong> <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />
<strong>composite</strong> giảm đáng kể, trong đó thành phần <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> 35/60/5 có hệ số ma<br />
<strong>sát</strong> thấp 0,07278 tương ứng với áp lực tác dụng 12,138N.<br />
* Kiểm tra mài mòn<br />
Kiểm tra độ mài mòn <strong>của</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <strong>composite</strong> theo tiêu chuẩn ASTM D1044 –<br />
99, kích thước như Hình 3.22.<br />
Hình 3.22. Kích thước mẫu thử độ mài mòn theo tiêu chuẩn ASTM D1044 – 99<br />
Để đảm bảo chính xác kết quả đo, với mỗi loại <strong>composite</strong> ta tiến hành chế tạo 3<br />
mẫu, như vậy tất cả là 15 mẫu cần kiểm tra. Các mẫu được kiểm tra <strong>trên</strong> máy TABER<br />
5131 ABRASER <strong>của</strong> Mỹ sản xuất, quy trình kiểm tra được trình bày ở PHỤ LỤC 3.<br />
Hình 3.23. Máy kiểm tra độ mài mòn TABER 5131 ABRASER