11.04.2018 Views

Định lượng đồng thời paracetamol, Chlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride trong thuốc Decolgen forte bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử

https://app.box.com/s/em0gd3t2avrk92gmn22a4cx17b1y3qpe

https://app.box.com/s/em0gd3t2avrk92gmn22a4cx17b1y3qpe

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

http://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình <s<strong>trong</strong>>Định</s<strong>trong</strong>><br />

3,27 phút. Độ thu hồi của <s<strong>trong</strong>>paracetamol</s<strong>trong</strong>> là 99,7%; độ thu hồi của clopheniramin<br />

maleat là 99,5% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ thu hồi của phenylephrine HCl là 98,8%.<br />

Năm 2013, Husen Al-Akraa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự [18] <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> HPLC<br />

đã định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đồng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thời</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>paracetamol</s<strong>trong</strong>>, pseudcephodrin HCl, clorpheniramin<br />

maleat <strong>trong</strong> các chế phẩm dược có chứa <strong>thuốc</strong> thông mũi, <strong>thuốc</strong> ho an thần<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>thuốc</strong> kháng histamin như <s<strong>trong</strong>>paracetamol</s<strong>trong</strong>>, pseudoephedrin hydrochlorit,<br />

clorpheniramin maleat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dextromethophan hydrobromit sử dụng<br />

chlordiazepoxit, sử dụng đầu dò photo-diode tại 203 nm. Sử dụng cột BDS<br />

Hypersil C18 (250 × 4,6 mm; 5 μm). Pha động gồm axetonitril : nước (tỉ lệ<br />

60:40 về thể tích), nước có chứa sodium dodecyl sunfat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trietylamine<br />

hydrochlorit, điều chỉnh pH = 2,5 với axit orthophotphoric 0,01M <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kali<br />

dihydrogenphotphat 0.01M. Tốc độ dòng chảy 1,0 mL/phút. Phạm vi tuyến<br />

tính của nồng độ là 20-2000; 6-2400; 2-160 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 15-1200μg/mL với (R 2 ><br />

0,9991) tương ứng pseudoephedrin hydrochlorit, clorpheniramin maleat, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

dextromethophan hydrobromit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ thu hồi 97,0-102,4%. Giới hạn phát hiện<br />

(LOD) 0,33; 0,09; 0,12 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,03μg/ L, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ) 1,10;<br />

0,30; 0,40 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,10 μg/mL tương ứng cho pseudoephedrin hydrochlorit,<br />

clorpheniramin maleat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dextromethophan hydrobromit. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

RP-HPLC đề xuất đã được áp dụng thành công cho việc xác định các hợp<br />

chất khác nhau <strong>trong</strong> các chế phẩm dược không bị ảnh hưởng bởi các tá dược.<br />

Năm 2014, tác giả Parag Bhortake [20] đã định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đồng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thời</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>paracetamol</s<strong>trong</strong>>, doxylamin succinat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dextromethophan hydrobromi <strong>trong</strong> dược<br />

phẩm <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> HPLC. Việc tách được thực hiện <strong>bằng</strong> cách sử dụng<br />

một pha động gồm dung dịch đệm<br />

(muối natri của axit butan<br />

sulphonic):axetonitril. Tốc độ dòng là 1,5 mL/phút. Phương <strong>pháp</strong> được thực<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hiện trên cột Shimadzu LC 2010 HPLC có detector UV phát hiện ở bước sóng<br />

272 nm. Pha tĩnh được sử dụng là Inertsil C-18, đường kính bên <strong>trong</strong> 4,6<br />

mm, chiều dài 250 mm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kích thước hạt của 5 μm, nhiệt độ cột được duy trì<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

20<br />

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

http://www.lrc.tnu.edu.vn<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!