11.04.2018 Views

Định lượng đồng thời paracetamol, Chlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride trong thuốc Decolgen forte bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử

https://app.box.com/s/em0gd3t2avrk92gmn22a4cx17b1y3qpe

https://app.box.com/s/em0gd3t2avrk92gmn22a4cx17b1y3qpe

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

http://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình <s<strong>trong</strong>>Định</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.2. Khảo sát sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>quang</strong> của PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PNH<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường các axit ở giá tri ̣pH khác nhau<br />

Lấy các dung dịch (pha ở mục 2.8). Đo đô ̣hâṕ thu ̣<strong>quang</strong> ở bước sóng<br />

cực đai ̣ của PRC là 244 nm, của CPM là 265 nm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> của PNH là 275 nm ở<br />

nhiệt độ phòng <strong>trong</strong> các môi trường axit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH khác nhau. Kết quả độ <strong>hấp</strong><br />

<strong>thụ</strong> <strong>quang</strong> của PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PNH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường axit ở các giá tri ̣pH khác<br />

nhau thu được ở bảng 3.8.<br />

A<br />

Bảng 3.8. Kết quả sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>quang</strong> của PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

Môi<br />

trường<br />

PNH <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường các axit ở giá tri ̣pH khác nhau<br />

HCl H 2 SO 4 HNO 3<br />

Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />

pH 1 2 3 1 2 3 1 2 3<br />

PRC 0,637 0,636 0,635 0,599 0,597 0,598 0,518 0,496 0,496<br />

CPM 0,198 0,199 0,198 0,191 0,187 0,189 0,188 0,185 0,186<br />

PNH 0,090 0,089 0,091 0,086 0,084 0,085 0,087 0,085 0,084<br />

Nhâṇ xé t: Từ kết quả thu được ở bảng 3.8 chúng tôi nhận thấy: đối với<br />

PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PNH đô ̣ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>quang</strong> tương đối ổn đinh ̣ <strong>trong</strong> môi trường<br />

axit. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứ u sơ bô ̣ cho thấy khoảng tuyến tính và đô ̣<br />

tan cũng như độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>quang</strong> của PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PNH ổn định <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đạt cực đai<br />

̣<br />

<strong>trong</strong> môi trường axit HCl 0,1M. Do đó, chúng tôi chọn môi trường để nghiên<br />

cứu cho cả PRC, CPM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> PNH là dung dịch HCl 0,1M <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kết quả khảo sát<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

phù hợp với các nghiên cứu trước đây.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

http://www.lrc.tnu.edu.vn<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!