11.04.2018 Views

Đánh giá hàm lượng sắt và mangan trong nước sinh hoạt cấp từ nhà máy cấp nước Diễn Vọng - thành phố Hạ Long bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử

https://app.box.com/s/doaytmd3z7ptv354l6ro44a05tfxu1fd

https://app.box.com/s/doaytmd3z7ptv354l6ro44a05tfxu1fd

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

http://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> <strong>cấp</strong> 2+3 /<br />

<strong>Diễn</strong> Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cho tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mỗi mẫu trên thêm 0,2ml dung dịch amoni <s<strong>trong</strong>>sắt</s<strong>trong</strong>> (II) sunfat,<br />

0,4ml dung dịch EDTA. Sau khi lắc đều, thêm thể tích dung dịch fomaldoxim<br />

tối ưu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lập tức thêm thể tích dung dịch natri hidroxit để được <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị pH tối<br />

ưu. Lắc kĩ các dung dịch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> để yên 5 đến l0 phút, sau đó vừa lắc thêm 0,6 ml<br />

dung dịch hidroxylamoric clorua/amoniacrồi để <strong>trong</strong> khoảng thời gian tối ưu<br />

đã lựa chọn, sau đó đem đo quang. Từ kết quả đo được xác định khoảng tuyến<br />

tính của <s<strong>trong</strong>>mangan</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xây dựng đường chuẩn.<br />

2.3.4.7. Xác định giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn định <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />

Chuẩn bị 6 bình định mức 10 ml, cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mỗi bình đó 10 ml một mẫu<br />

<strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> lấy <strong>từ</strong> NMN <strong>Diễn</strong> <strong>Vọng</strong> ngày (Mẫu M4-T4), các điều kiện chế<br />

hóa tương tự như xây dựng đường chuẩn. Tiến hành đo quang của các dung<br />

dịch. Từ kết quả đo được xác định LOD, LOQ theo công thức <strong>trong</strong> bảng 2.3<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đưa ra đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.3.4.8. <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ chính xác của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

Để đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ chụm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, chúng tôi tiến hành lấy mẫu<br />

<strong>nước</strong> sau xử lý của NMN <strong>Diễn</strong> <strong>Vọng</strong> <strong>cấp</strong> cho TP <strong>Hạ</strong><strong>Long</strong> lấy ngày 7-4-<br />

2016(Mẫu M4-T4, M6-T4, M9-T4). Lấy ở mỗi mẫu 10 ml được định mức<br />

<strong>bằng</strong> bình định mức 10ml, các điều kiện chế hóa tương tự như xây dựng<br />

đường chuẩn. Tiến hành đo quang của các dung dịch thu được 6 lần. Từ kết<br />

quả thu được tính độ lệch chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lệch chuẩn theo công thức bảng 2.3<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

rút ra kết luận.<br />

<s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ đúng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thông qua hiệu suất thu hồi <strong>bằng</strong><br />

cách thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> lấy <strong>từ</strong> NMN <strong>Diễn</strong> <strong>Vọng</strong> ngày 7-4-<br />

2016(mẫu M3-T4) <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mangan</s<strong>trong</strong>> lần lượt là 0,25 ppm; 0,5ppm; 1,0<br />

ppm.Tiến hành <strong>phân</strong> tích đồng thời mẫu đã được thêm chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu chưa<br />

thêm chuẩn tương tự như khi xây dựng đường chuẩn, lặp lại 6 lần. Từ kết quả<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thu được tính độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> theo công thức tính bảng 2.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rút<br />

ra kết luận.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN<br />

40<br />

http://www.lrc.tnu.edu.vn<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!