27.06.2019 Views

Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - Giáo viên Thịnh Nam - Sách tham khảo gồm 20 đề có lời giải chi tiết

https://app.box.com/s/0bke7zfk1zledv4pafnpfjzywra4sbz5

https://app.box.com/s/0bke7zfk1zledv4pafnpfjzywra4sbz5

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cá thể F 1 dị hợp tử tất cả các cặp gen tự thụ sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa nên số kiểu gen xuất hiện ở đời F 2<br />

là 9 kiểu gen. => Nội dung III đúng.<br />

Loại kiểu gen Aabb xuất hiện ở F 2 với tỉ lệ là : 1/2 x 1/4 = 12,5% => Nội dung IV sai.<br />

Có 1 nội dung đúng.<br />

Câu 114: Theo bài ra ta thấy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1.<br />

Quy ước aabb quy định hạt dài, các kiểu gen còn lại quy định hạt tròn.<br />

Gọi p, q lần lượt là tần số alen A và a.<br />

Tần số alen b là: 1 – 0,1 = 0,9.<br />

Quần thể cân bằng di truyền nên tỉ lệ cây hạt dài aabb <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ là: q 2 x 0,9 2 = <strong>20</strong>,25 => q 2 = 0,25<br />

=> q = 0,5 => p = 1 – 0,5 = 0,5.<br />

Nội dung I sai. Tần số kiểu gen AAbb là: 0,52 x 0,9 2 = <strong>20</strong>,25%.<br />

Nội dung II đúng. Tỉ lệ cá thể <strong>có</strong> kiểu gen dị hợp là: 1 – AABB – AAbb – aabb – aaBB. Tỉ lệ cá thể <strong>có</strong><br />

kiểu gen AABB = aaBB = 0,5 2 x 0,1 2 = 0,0025.<br />

Tỉ lệ cá thể <strong>có</strong> kiểu gen dị hợp là: 1 – <strong>20</strong>,25% x 2 – 0,25% x 2 = 59%.<br />

Nội dung III đúng. Tỉ lệ cây quả tròn trong quần thể là: 1 – <strong>20</strong>,25% = 79,75%.<br />

Nội dung IV đúng. Cây quả dài <strong>có</strong> kiểu gen là aabb. Cây quả tròn lai với cây quả dài cho ra tỉ lệ phân li<br />

kiểu hình 3 : 1 thì cây đó <strong>có</strong> kiểu gen là AaBb.<br />

Tỉ lệ cây <strong>có</strong> kiểu gen AaBb trong quần thể là: (0,5 x 0,5 x 2) x (0,9 x 0,1 x 2) = 0,09.<br />

Tỉ lệ cây <strong>có</strong> kiểu gen AaBb trong số các cây quả tròn là: 0,09 : (1 – 0,<strong>20</strong>25) = 11,29%.<br />

Câu 115: 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ tương đương nhau (không <strong>có</strong> hoán vị<br />

gen)<br />

Nếu 4 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen hoàn toàn khác nhau sẽ cho 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1<br />

Nếu 3 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen giống nhau hoàn toàn, 1 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen khác sẽ cho tỉ lệ: 3: 3:1:1<br />

Nếu 2 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen giống nhau khác với 2 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen giống nhau còn lại sẽ cho tỉ lệ 1:1:1:1<br />

Nếu 4 tế bào <strong>có</strong> kiểu gen giống nhau hoàn toàn sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1<br />

Vậy trong các phương án trên <strong>có</strong> 3 phương án đúng là: I, II.<br />

Câu 116: Lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng thu<br />

được F 1 dị hợp tất cả các cặp gen.<br />

Tính trạng thân cao, hoa đỏ, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng, hạt dài.<br />

Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – quả đỏ, b – quả vàng; D – hạt tròn, d – hạt vàng.<br />

Xét riêng từng cặp tính trạng:<br />

Thân cao : thân thấp <br />

802 199 : 798 <strong>20</strong>4 1 : 1 Aa aa<br />

Quả đỏ : quả vàng <br />

798 <strong>20</strong>4 : 802 199 1 : 1 Bb bb.<br />

Hạt tròn : hạt dài <br />

199 798 : 802 <strong>20</strong>4 1 : 1 Dd dd.<br />

Vậy cây khác đem lai <strong>có</strong> kiểu gen là aabbdd.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử ở F1.<br />

Thân cao, quả vàng, hạt dài A_bbdd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (Abd) = 0,4.<br />

Thân cao, quả vàng, hạt tròn A_bbD_ <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lệ giao tử (AbD) = 0,1.<br />

Thân thấp, quả đỏ, hạt tròn aaB_D_ <strong>chi</strong>ểm tỉ lệ 0,4 => Tỉ lệ giao tử (aBD) = 0,4.<br />

Thân thấp, quả đỏ, hạt dài aaB_dd <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0,1 => Tỉ lê giao tử (aBd) = 0,1.<br />

Trang 13/15<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!