Bộ đề thi thử 2019 môn Sinh Học - Giáo viên Thịnh Nam - Sách tham khảo gồm 20 đề có lời giải chi tiết
https://app.box.com/s/0bke7zfk1zledv4pafnpfjzywra4sbz5
https://app.box.com/s/0bke7zfk1zledv4pafnpfjzywra4sbz5
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
II đúng. Nếu P <strong>đề</strong>u <strong>có</strong> kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB :<br />
1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.<br />
III đúng. Nếu P <strong>đề</strong>u <strong>có</strong> kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB<br />
→ Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%<br />
IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab :<br />
1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng <strong>chi</strong>ếm tỉ lệ 0%.<br />
Vậy trong các kết luận trên <strong>có</strong> 3 kết luận đúng: I, II, III.<br />
Câu 114: Quy ước A – lông xù; a – lông thẳng.<br />
Số cá thể lông thằng trong quần thể là: 4000 – 3960 = 40.<br />
Tần số kiểu gen aa trong quần thể là: 40/4000 = 0,01.<br />
Gọi p; q lần lượt là tần số alen A và a.<br />
Do quần thể cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen của quần thể là:<br />
p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa.<br />
q 2 = 0,01 => q = 0,1 => p = 1 – 0,1 = 0,9 => Nội dung I đúng.<br />
Tỉ lệ số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,9 x 0,1 x 2 = 0,18.<br />
Số cá thể lông xù không thuần chủng trong quần thể là: 0,18 x 4000 = 7<strong>20</strong>. => Nội dung II đúng.<br />
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tần<br />
số tương đối của alen a là: 0,1 + 1% x 0,9 = 0,109.<br />
Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì sau 1 thế hệ ngẫu phối tỉ<br />
lệ cá thể lông xù <strong>chi</strong>ếm: 1 – 0,1092 = 98,81% => Nội dung IV đúng.<br />
Có 3 nội dung đúng.<br />
Câu 115: Nội dung I, II sai. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, trong đó mạch gốc của gen làm khuôn<br />
cho quá trình tổng hợp.<br />
Nội dung III sai. Phiên mã của gen ngoài nhân không diễn ra trong nhân tế bào.<br />
Nội dung IV sai. Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở 2 thời điểm hoàn toàn khác nhau, ARN được<br />
tạo thành chưa phiên mã được ngay mà còn cần trải qua các quá trình biến đổi.<br />
Vậy không <strong>có</strong> nội dung nào đúng.<br />
Câu 116: Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên.<br />
Gọi 2x là tần số hoán vị gen ở ruồi cái, ta <strong>có</strong>:<br />
1<br />
Tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng là: aabbD_mm = (0,5 - x) × 0,5 × = 4% ⇒ x = 0,18.<br />
4<br />
Vậy tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 36%.<br />
Số kiểu gen ở F1 là: (4 × 2 - 1) × 2 × 3 = 42 kiểu gen. Nội dung I sai.<br />
Tỉ lệ kiểu hình aabb là: 0,32 × 0,5 = 0,16.<br />
Theo lí thuyết, ở F 1 <strong>có</strong> tỉ lệ kiểu hình mang 2 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm:<br />
1 3<br />
A_bbD_mm + aaB_D_mm + aabbD_M_ = (0,25 - 0,16) × 2 × + 0,16 × = 16,5%. Nội dung II đúng.<br />
4 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Theo lí thuyết, ở F 1 <strong>có</strong> tỉ lệ kiểu hình mang 3 trong 4 tính trạng trội <strong>chi</strong>ếm:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trang 12/14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial