16.09.2015 Views

BÁO CÁO TỔNG HỢP

tại dây - Việt Nam

tại dây - Việt Nam

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

⎧⎧ ⎛⎛ RD<br />

⎞⎞ ⎫⎫<br />

Tv<br />

= T ⎨⎨1 + ⎜⎜ −1⎟⎟qD<br />

⎬⎬<br />

(3.10.14)<br />

⎩⎩ ⎝⎝ R ⎠⎠ ⎭⎭<br />

Phương trình của độ ẩm riêng bão hòa:<br />

w<br />

s R E ( T )<br />

qv<br />

( T,<br />

p)<br />

= (3.10.15)<br />

RD<br />

⎛⎛ R ⎞⎞<br />

w<br />

p − ⎜⎜<br />

⎜⎜1<br />

− E ( T )<br />

R ⎟⎟<br />

⎟⎟<br />

⎝⎝ D ⎠⎠<br />

với điều kiện khép kín là cân bằng bão hòa trong mây là: Ngoài mây thì q c = 0, và<br />

trong mây thì q = s<br />

v<br />

qv<br />

( T,<br />

p)<br />

. Ew (T) là áp suất hơi bão hòa trên nước xác định bằng công<br />

thức kinh nghiệm dạng sau:<br />

⎛⎛ B2W<br />

( T − B3)<br />

⎞⎞<br />

E w ( T ) = B1.exp⎜⎜<br />

⎟⎟<br />

⎝⎝ T − B4W<br />

⎠⎠<br />

Ngoài ra, REMO còn dự báo gián tiếp một số tham số bề mặt và nhiệt độ trong<br />

lòng đất như nhiệt độ mực 2m, gió tại mực 10m,... Trong sản phẩm mô hình còn có 4<br />

biến cảnh báo là tốc độ thẳng đứng trong tọa độ khí áp ω, địa thế vị Φ, độ phủ mây clc<br />

và các hệ số khuếch tán. Những ký hiệu rút gọn và các hằng số sử dụng trong hệ các<br />

phương trình mô hình là: B1 = 610,78Pa; B2W = 17,2693882; B3 = 273,16K; B4W =<br />

35,86K. Bán kính trái đất a = 6371229m; µ lb - nhân tố lỏng dần biên xung quanh, p lb -<br />

khí áp trên biên xung quanh lấy từ số liệu đầu vào; p s - khí áp bề mặt độ cao địa hình<br />

của REMO; p slb - khí áp từ số liệu đầu vào chuyển sang các mực của REMO; R =<br />

287,05J/(kgK); R D = 461,51J/(kgK) - hằng số chất khí khô và hơi nước tương ứng.<br />

v<br />

F - các số hạng khuếch tán ngang; τλ ,τϕ - thông lượng rối thẳng đứng; gia tốc trọng<br />

H<br />

trường g = 9,80665m/s 2 ; các thành phần gió u lb , v lb xác định từ REMO. Gió trên vùng<br />

biên được điều chỉnh đến giá trị đầu vào nhờ nhân tố điều chỉnh µ lb . c p = 1005J/(kgK) -<br />

nhiệt dung riêng của không khí khô dưới áp suất không đổi; L v = 2,501 x 10 6 J/kg - ẩn<br />

nhiệt hóa hơi. Các số hạng phi đoạn nhiệt<br />

F ,<br />

T<br />

H<br />

qv<br />

H<br />

F ,<br />

qc<br />

F , F biểu diễn phần khuếch tán<br />

ngang; η T , η qv , η qc là thông lượng rối thẳng đứng; (∂u/∂t) s , (∂v/∂t) s , (∂T/∂t) s , (∂q v /∂t) s ,<br />

(∂q c /∂t) s là xu thế sinh ra bởi những quá trình qui mô dưới lưới đối với u, v, T, q v, q c<br />

tương ứng; c vc là tốc độ chuyển biến từ hơi nước sang nước lỏng mây. Các biến T lb, q vlb ,<br />

q clb được lấy từ số liệu đầu vào, nhờ đó để điều chỉnh các biến T, q c , q v tiến dần đến giá<br />

trị tương ứng của mô hình điều khiển trên biên xung quanh thông qua µ lb .<br />

REMO được rời rạc hóa phương ngang theo lưới xen kẽ Arakawa-C, trong đó<br />

thành phần tốc độ gió u bị dịch một nửa ô lưới sang phía đông (Δλ/2) và thành phần<br />

gió v bị dịch nửa ô lưới về phía bắc (Δϕ/2) (Hình 3.4).<br />

Số điểm lưới trong REMO phải tuân theo quy luật: nx-1=2 lx ∗ 3 mx ∗ 5 nx và ny-<br />

1=2 ly ∗ 3 my ∗ 5 ny trong đó lx, ly ≠ 1. Bước lưới (km) được xác định bởi: Δx=acosαΔλ<br />

và Δy=aΔϕ với a là bán kính trái đất (= 6371229m).<br />

Trong REMO đếm các điểm lưới bắt đầu từ góc trái, phía dưới đến góc phải, phía<br />

trên. Chỉ số đầu tiên (j 1 hoặc j i ) tính từ tây sang đông, chỉ số thứ hai (j 2 hoặc j j ) tính từ<br />

nam lên bắc (Hình 3.5).<br />

Theo phương thẳng đứng trên hệ tọa đô lai (sigma-khí áp), mô hình được rời rạc<br />

lý thuyết của Simmons và Burridge (1981) [290]. Khí áp p h tại điểm giao giữa hai lớp<br />

khác nhau (được gọi là mực phân) được cho bởi:<br />

H<br />

u<br />

H<br />

121

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!