16.09.2015 Views

BÁO CÁO TỔNG HỢP

tại dây - Việt Nam

tại dây - Việt Nam

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Bảng 5.1 Nhân tố dự báo sử dụng trong dự báo BVN và BBD<br />

Ký hiệu Ý nghĩa Thời điểm khai thác<br />

Nhóm chỉ số khí hậu<br />

QBO Dao động tựa hai năm tầng bình lưu Tháng 8 năm trước<br />

Repac<br />

Dị thường áp suất mực biển Đông Thái Bình Hiệu giữa tháng 11<br />

Dương xích đạo<br />

và tháng 8 năm trước<br />

Reqsoi Chỉ số Dao động Nam xích đạo Tháng 6 năm trước<br />

Rindo Dị thường áp suất mực biển khu vực Indonesia Tháng 12 năm trước<br />

Soi Chỉ số Dao động Nam Tháng 7 năm trước<br />

AnoNino12<br />

Dị thường SST khu vực Nino 1+2 (0-10°S; Hiệu giữa tháng 3 và<br />

90°W-80°W)<br />

tháng 2<br />

AnoNino3<br />

Dị thường SST khu vực khu vực Nino 3 (5°N- Hiệu giữa tháng 3 và<br />

5°S; 150°W-90°W)<br />

tháng 2<br />

AnoNino4<br />

Dị thường SST khu vực khu vực Nino 4 (5°N- Hiệu giữa tháng 11<br />

AnoNino34<br />

WP<br />

U30-U50<br />

H500<br />

U200<br />

H850<br />

U200-U850<br />

5°S; 160°E-150°W)<br />

Dị thường SST khu vực khu vực Nino 3.4 (5°N-<br />

5°S; 170-120°W)<br />

Chỉ số Tây Thái Bình Dương<br />

Nhóm chỉ số hoàn lưu<br />

Chênh lệch gió vĩ hướng mực 30 mb và 50 mb<br />

khu vực (8 o N – 16 o N; 80 o E – 100 o E)<br />

Độ cao địa thế vị mực 500 mb khu vực (30 o N –<br />

35 o N; 160 o E – 180 o E)<br />

Gió vĩ hướng mực 200 mb khu vực (15 o N –<br />

20 o N; 200 o E – 220 o E)<br />

Độ cao địa thế vị mực 850 mb khu vực (30 o N –<br />

35 o N; 160 o E – 180 o E)<br />

Chênh lệch gió vĩ hướng mực 200 mb và 850<br />

mb khu vực (15 o N – 20 o N; 200 o E – 220 o E)<br />

và tháng 8 năm trước<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Hiệu giữa tháng 11<br />

và tháng 8 năm trước<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Hiệu giữa tháng 3 và<br />

tháng 2<br />

Về hạn dự báo, các yếu tố nhiệt độ cực trị sẽ có quan hệ thống kê được xây dựng<br />

cho toàn bộ 12 tháng. Quan hệ thống kê cho yếu tố nắng nóng chỉ được xây dựng cho<br />

các tháng mùa xuân và hè (tháng 3 đến tháng 8). Quan hệ thống kê cho yếu tố rét đậm<br />

chỉ được xây dựng cho ba tháng mùa đông (tháng 12 đến tháng 2). Tương tự, với yếu<br />

tố đợt không khí lạnh, mô hình thống kê chỉ được xây dựng cho mùa đông và khác với<br />

các yếu tố trước hạn dự báo của các đợt không khí lạnh là dự báo mùa thay vì dự báo<br />

tháng. Cuối cùng mô hình thống kê cho số đợt mưa lớn cũng có hạn mùa nhưng được<br />

thực hiện cho hai mùa hè và thu.<br />

Để kiểm nghiệm phương trình dự báo thu được chuỗi số liệu từ 1979 đến 2007<br />

được phân chia thành hai tập 1979-1998 và 1999-2007 trong đó chuỗi số liệu đầu<br />

được sử dụng để xây dựng phương trình hồi quy, chuỗi số liệu sau đóng vai trò tập số<br />

liệu độc lập để kiểm tra phương trình hồi quy. Như vậy dung lượng mẫu 20 năm khi<br />

xây dựng phương trình hồi quy khá nhỏ nếu xây dựng phương trình riêng cho mỗi<br />

203

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!