Rèn luyện kỹ năng giải bài tập giải tích cho SV trường CĐBK Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwealNYQVRSLWFNWmM/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwealNYQVRSLWFNWmM/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Dạng 1: Dùng định nghĩa để tìm giới hạn của hàm số<br />
Phương pháp <strong>giải</strong>:<br />
. Cho một dãy số (x n ) bất kì mà<br />
. Tính f(x 0 ) và lim f(x 0 )<br />
. Suy ra:<br />
lim<br />
<br />
= α<br />
lim fx = limx <br />
→<br />
Dạng 2: Dùng các định lí để tìm giới hạn của hàm số<br />
Phương pháp <strong>giải</strong><br />
. Áp dụng các định lí, và các kết quả<br />
. Chú ý rằng nếu f(x) là hàm số sơ cấp xác định tại a thì: lim → fx = fα<br />
Dạng 3: Mở rộng khái niệm về giới hạn hàm số<br />
Phương pháp <strong>giải</strong>:<br />
Sinh viên nắm vững các định nghĩa về giới hạn vô cực, giới hạn ở vô cực, giới<br />
hạn một bên và nhất là lưu ý:<br />
. Nghịch đảo của một vô cùng bé là một vô cùng lớn<br />
. Nghịch đảo của một vô cùng lớn là một vô cùng bé<br />
(với α>0) (nếu α ≤ 0 thì sai).<br />
Dạng 4: Các dạng vô định<br />
Loại 1. Dạng <br />
Phương pháp <strong>giải</strong><br />
Để tìm giới hạn:<br />
sinh viên làm như sau:. Q(α) ≠0, thì<br />
1<br />
lim<br />
→ x = 0<br />
<br />
lim<br />
→ <br />
Px<br />
lim<br />
→ Qx = Pα<br />
Qα<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(trong đó P(x), Q(x) là hai đa thức theo x)<br />
48<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial