Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thông qua dạy học chương cacbon – silic hóa học 11 trung học phổ thông
LINK BOX: https://app.box.com/s/lgrgvxz7na7wqes90m6h0iib1jyt9nub LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1iuWuicw1B2jnbvuNnn4_UrZe98InrDWs/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/lgrgvxz7na7wqes90m6h0iib1jyt9nub
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1iuWuicw1B2jnbvuNnn4_UrZe98InrDWs/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
2.2. Với các dụng cụ và <strong>hóa</strong> chất có sẵn hãy nêu cách tiến <strong>hành</strong> TN để chứng minh<br />
các dự đoán của mình là đúng. Từ đó rút ra kết luận về TCHH của CO, CO 2 và<br />
muối <strong>cacbon</strong>at (có thể sử dụng phiếu hướng dẫn TN để kiểm tra cách tiến <strong>hành</strong> TN<br />
của nhóm mình).<br />
2.3. Ghi báo cáo tường trình TN trên giấy A 0 theo mẫu báo cáo dưới đây, dán lên<br />
tường ở vị trí góc trải nghiệm.<br />
PHIẾU HƢỚNG DẪN THÍ NGHIỆM<br />
TNHH1: (HS 1 <strong>thực</strong> hiện) Dùng pipet lấy 1ml axit HCOOH <strong>cho</strong> vào ống nghiệm<br />
sạch, thêm tiếp 1ml dd axit H 2 SO 4 đặc . Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thủy<br />
tinh vuốt nhọn xuyên <strong>qua</strong>. Đun ống nghiệm dưới ngọn lửa đèn cồn. Đốt khí thoát ra<br />
bằng que diêm đang cháy. Quan sát TN và nêu hiện tượng. Rút ra kết luận.<br />
TNHH2: (HS 2 <strong>thực</strong> hiện) Trộn đều 1 thìa bột CuO với 2 thìa bột than <strong>cho</strong> vào đáy<br />
một ống nghiệm khô rồi treo lên giá đỡ. Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống<br />
dẫn khí cong, đầu kia của ống dẫn khí được sục vào cốc nước vôi trong. Hơ nóng<br />
đều ống nghiệm rồi đun tập <strong>trung</strong> tại vị trí chứa hỗn hợp CuO và C trên ngọn lửa<br />
đèn cồn. Quan sát TN và nêu hiện tượng. Rút ra kết luận.<br />
TNHH3: (HS 3 <strong>thực</strong> hiện) Nhỏ từ từ từng giọt axit H 2 SO 4 vào ống nghiệm đựng<br />
2ml dung dịch Na 2 CO 3 . Khí thu được dẫn vào ống nghiệm đựng dd nước vôi trong.<br />
Quan sát TN, giải thích hiện tượng và viết PTHH. Rút ra kết luận.<br />
TNHH4: (HS 4 <strong>thực</strong> hiện) Lấy 1-2 mẩu đá vôi <strong>cho</strong> vào ống nghiệm rồi đặt lên giá<br />
đỡ. Nhỏ từ từ 1ml dd axit HCl vào ống nghiệm rồi đậy nút cao su có ống dẫn khí<br />
<strong>qua</strong> ống nghiệm khác đã có chứa 1-2ml dd Ca(OH) 2 . Quan sát TN và nêu hiện<br />
tượng. Rút ra kết luận.<br />
Tên TNHH Hiện tƣợng - Giải thích PTHH Kết luận<br />
TNHH1<br />
TNHH2<br />
Phiếu <strong>học</strong> tập số 4<br />
1. Viết cấu tạo phân tử CO, CO 2 ? Chứng minh axit H 2 CO 3 là axit rất kém bền, tính<br />
axit yếu và là axit hai nấc.<br />
2. Nêu TCVL của CO, CO 2 , tính tan của muối <strong>cacbon</strong>at?<br />
3. Giải thích hợp chất CO là chất khử mạnh, CO 2 là oxit axit, H 2 CO 3 là axit rất kém<br />
bền, tính axit yếu và là axit hai nấc. Muối <strong>cacbon</strong>at dễ bị nhiệt phân hủy trừ muối<br />
<strong>cacbon</strong>at của kim loại kiềm?<br />
81