Bài tập, lý thuyết trọng tâm và tuyển tập đề kiểm tra Hóa lớp 10 hay, đầy đủ (Dạy Kèm Quy Nhơn Official sưu tầm và giới thiệu)
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+<strong>Dạy</strong><strong>Kèm</strong><strong>Quy</strong><strong>Nhơn</strong><br />
− Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân huỷ theo phản ứng (a)<br />
<strong>và</strong> phản ứng (b), biết rằng khi phân huỷ 61,25 g kali clorat thì thu được 14,9 g kali clorua.<br />
22. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau :<br />
NaCl + X<br />
đ A↑ + B<br />
A + MnO 2 đ C↑ + D + E<br />
C↑ + NaBr<br />
đ F + NaCl<br />
A + G đ CrCl 3 + KCl + C↑ + E<br />
C↑ + H đ FeCl 3<br />
IV. Hướng dẫn giải <strong>và</strong> đáp án<br />
1. B 2. C 3. B 4. A 5. C<br />
6. B 7. B 8. C 9. A <strong>10</strong>. A.<br />
11. Do Flo không có phân <strong>lớp</strong> d, nguyên tử clo, brom, iot có phân <strong>lớp</strong> d còn trống, khi được<br />
kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống.<br />
Như vậy ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7<br />
electron độc thân.<br />
Mặt khác, Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên khi tạo các hợp chất thì Flo luôn có<br />
số oxi hóa âm (–1)<br />
Còn clo, brom hoặc iot ngoài số oxi hóa -1 còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7.<br />
VD : HF ; NaF ; AlF 3 ; Na 3 AlF 6<br />
HCl ; HClO ; HClO 2 ; HClO 3 ; HClO 4<br />
HBr ; HBrO ; HBrO 2 ; HBrO 3 ; HBrO 4<br />
HI ; HIO ; HIO 2 ; HIO 3 ; HIO 4<br />
12. Từ HF → HI độ âm điện của các halogen ↓ ⇒ độ phân cực của liên kết H-X giảm dần từ<br />
HF → HI<br />
Nhưng từ F → I bán kính nguyên tử của các halogen lại tăng dần dẫn đến sự phân cực<br />
hóa của liên kết H-X tăng <strong>và</strong> độ tăng của sự phân cực hóa của liên kết H-X thắng sự giảm độ<br />
phân cực của liên kết H-X ( từ F → I ) do đó tính axit của chúng tăng từ HF → HI.<br />
13. Clo có cấu hình e <strong>lớp</strong> ngoài cùng : 3s 2 3p 5 , có độ âm điện lớn nên nguyên tử clo rất dễ thu<br />
e để trở thành ion Cl − . Clo là một chất oxi hoá mạnh.<br />
Phản ứng chứng minh tính oxi hoá của clo mạnh hơn lưu huỳnh :<br />
2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3<br />
Fe + S → FeS<br />
Clo có thể oxi hoá Fe lên Fe +3<br />
còn S chỉ oxi hoá được Fe lên Fe +2<br />
.<br />
14. a) Cl 2 + H 2 O HCl + HClO<br />
⇒ Nước clo gồm Cl 2 , HCl, HClO, H 2 O.<br />
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />
⇒ Nước Gia-ven gồm NaCl, NaClO, H 2 O<br />
19<br />
b) Cl 2 có thể oxi hoá được Br − <strong>và</strong> I − trong dung dịch :<br />
Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />
Cl 2 + 2NaI → 2NaCl + I 2<br />
Br 2 có thể oxi hoá được I − trong dung dịch :<br />
Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2<br />
15. a) Cl 2 + H 2 O HCl + HClO<br />
Hoặc : Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O<br />
o<br />
<strong>10</strong>0 C<br />
b) 3Cl 2 + 6KOH ⎯⎯⎯⎯→ 5KCl + KClO 3 + 3H 2 O<br />
c) Cl 2 + 2Na → 2NaCl<br />
o<br />
t<br />
d) Cl 2 + H 2 ⎯⎯⎯→ 2HCl<br />
Clo đóng vai trò là chất oxi hoá trong các phản ứng c, d.<br />
Clo đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong các phản ứng a, b.<br />
16. * Phản ứng thế với muối halogenua :<br />
Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />
Br 2 + 2NaI → 2NaBr + I 2<br />
* Phản ứng hoá hợp với hiđro :<br />
− F 2 phản ứng ngay ở nhiệt độ thấp, phản ứng nổ mạnh :<br />
F 2 + H 2 → 2HF<br />
− Cl 2 phản ứng khi có nhiệt độ hoặc chiếu sáng, phản ứng nổ mạnh :<br />
Cl 2 + H 2 → 2HCl<br />
− Br 2 phản ứng khi đun nóng, phản ứng không gây nổ :<br />
Br 2 + H 2 → 2HBr<br />
− I 2 chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch <strong>và</strong> thu nhiệt :<br />
I 2 + H 2 2HI<br />
17. a) Do clo độc <strong>và</strong> nặng hơn không khí.<br />
b) Cho một ít NaBr <strong>và</strong>o hỗn hợp :<br />
Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2<br />
Chưng cất hỗn hợp để tách lấy Br 2 .<br />
18. Dùng nước clo lần lượt cho <strong>và</strong>o mỗi dung dịch.<br />
Dung dịch nào chuyển màu <strong>và</strong>ng là dung dịch NaBr :<br />
Cl 2 + 2NaBr đ 2NaCl + Br 2<br />
Màu <strong>và</strong>ng<br />
− Dung dịch nào chuyển màu nâu thẫm là dung dịch NaI :<br />
Cl 2 + 2NaI đ 2NaCl + I 2<br />
Màu nâu thẫm<br />
− Dung dịch nào không có hiện tượng gì là NaCl.<br />
BỒI DƯỠNG TOÁN - LÍ - HÓA CẤP 2+3 <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu <strong>tầm</strong> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
20