Bài tập, lý thuyết trọng tâm và tuyển tập đề kiểm tra Hóa lớp 10 hay, đầy đủ (Dạy Kèm Quy Nhơn Official sưu tầm và giới thiệu)
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+<strong>Dạy</strong><strong>Kèm</strong><strong>Quy</strong><strong>Nhơn</strong><br />
2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl 3<br />
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu<br />
15. a) Do A có <strong>lớp</strong> ngoài cùng liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất nên A chỉ có 1 <strong>lớp</strong> electron.<br />
Số electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng của A nhỏ hơn 3 ⇒ A có 1 hoặc 2 electron <strong>lớp</strong> ngoài cùng ⇒<br />
cấu hình của A là 1s 1 (H) hoặc 1s 2 (He).<br />
Do A là khí hiếm ⇒ A là He (heli).<br />
b) M + có cấu hình 1s 2 ⇒ M có cấu hình 1s 2 2s 1 ⇒ M là Li (liti).<br />
7<br />
Chương II<br />
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỊNH LUẬT<br />
TUẦN HOÀN<br />
I. Kiến thức <strong>trọng</strong> <strong>tâm</strong><br />
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học<br />
Ô nguyên tố : mỗi nguyên tố<br />
trong bảng tuần hoàn chiếm 1 ô<br />
nguyên tố. Ô nguyên tố cho biết :<br />
– Chu kì : <strong>tập</strong> các nguyên<br />
tố có cùng số <strong>lớp</strong> electron<br />
(Số TT chu kì = Số <strong>lớp</strong> e)<br />
Nhóm : bao gồm các nguyên<br />
tố có cấu hình electron<br />
nguyên tử tương tự nhau<br />
2. Những tính chất biến đổi tuần hoàn<br />
− Bán kính nguyên tử ;<br />
− Năng lượng ion hoá ;<br />
− Độ âm điện ;<br />
− Tính kim loại, tính phi kim ;<br />
Số hiệu nguyên tố<br />
Kí hiệu nguyên tố<br />
Nguyên tử khối<br />
Tên nguyên tố.<br />
Chu kì nhỏ : các chu kì 1, 2, 3 gồm các nguyên tố s <strong>và</strong> p<br />
(chu kì 1 còn gọi là chu kì đặc biệt, gồm 2 nguyên tố)<br />
Chu kì lớn : các chu kì 4, 5, 6, 7 gồm các nguyên tố s, p,<br />
d, f (chu kì 7 còn gọi là chu kì mở <strong>hay</strong> chu kì chưa hoàn<br />
thiện).<br />
Nhóm A :<br />
− STT nhóm A = số e <strong>lớp</strong> ngoài cùng ;<br />
− Gồm các nguyên tố s <strong>và</strong> nguyên tố p.<br />
Nhóm B :<br />
− Tính axit − bazơ của oxit <strong>và</strong> hiđroxit tương ứng ;<br />
− STT nhóm B = số e hoá trị (tổng số e tính từ phân <strong>lớp</strong><br />
gần nhất chưa bão hoà trở ra, lưu ý nhóm VIIIB) ;<br />
− Gồm các nguyên tố d <strong>và</strong> nguyên tố f.<br />
− Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi (n = STT nhóm) <strong>và</strong> hoá trị của nguyên tố với<br />
hiđro (m) : n + m = 8.<br />
3. Định luật tuần hoàn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tính chất của các nguyên tố cũng như tính chát của các đơn chất, thành phần <strong>và</strong> tính chất<br />
của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích<br />
hạt nhân nguyên tử.<br />
1<br />
BỒI DƯỠNG TOÁN - LÍ - HÓA CẤP 2+3 <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu <strong>tầm</strong> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial