Bài tập, lý thuyết trọng tâm và tuyển tập đề kiểm tra Hóa lớp 10 hay, đầy đủ (Dạy Kèm Quy Nhơn Official sưu tầm và giới thiệu)
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B-aanuOGvhwedzhoTTFMZEJwQVU/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
www.twitter.com/daykemquynhon<br />
www.google.com/+<strong>Dạy</strong><strong>Kèm</strong><strong>Quy</strong><strong>Nhơn</strong><br />
Số mol khí ban đầu : 2 + 8 = <strong>10</strong> (mol)<br />
Số mol khí lúc cân bằng : (2 – x) + (8 – 3x) + 2x = <strong>10</strong> – 2x<br />
Do nhiệt độ <strong>và</strong> áp suất bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí :<br />
p n<br />
s s<br />
=<br />
p n → <strong>10</strong> − 2x 0,8<br />
= → x = 1(mol).<br />
<strong>10</strong> 1<br />
t<br />
t<br />
Nồng độ các chất lúc cân bằng :<br />
2x 2.1<br />
[NH 3 ] = =<br />
2 2 = 2 (M) [ H 2] = 8 − 3x 8 − 3.1<br />
= = 2,5 (M)<br />
2 2<br />
[N 2 ] = 2 − x 2 − 1<br />
= = 0,5 (M).<br />
2 2<br />
22. − Tăng diện tích tiếp xúc của Fe 2 O 3 <strong>và</strong> CO bằng cách nghiền quặng trước khi cho <strong>và</strong>o lò.<br />
− Vì đây là phản ứng thu nhiệt nên cần tăng nhiệt độ phản ứng.<br />
− Nếu có thể, nên dùng một loại xúc tác nào đó để tăng tốc độ phản ứng.<br />
37<br />
1. Cấu trúc <strong>đề</strong> <strong>kiểm</strong> <strong>tra</strong><br />
Chủ <strong>đề</strong><br />
1. Cấu tạo nguyên<br />
tử<br />
2. Cấu trúc vỏ e<br />
nguyên tử<br />
3. Nguyên tố hoá<br />
học, đồng vị<br />
1<br />
2<br />
2<br />
Tổng 5<br />
Phần ba : Giới <strong>thiệu</strong> <strong>đề</strong> <strong>kiểm</strong> <strong>tra</strong><br />
1<br />
2<br />
2<br />
A- ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT<br />
Chương 1<br />
NGUYÊN TỬ<br />
ĐỀ 1<br />
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng<br />
TN TL TN TL TN TL<br />
5<br />
1<br />
1<br />
2<br />
1<br />
1<br />
Chú ý : Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là<br />
số điểm.<br />
2. Đề bài<br />
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau<br />
1. Số proton, nơtron <strong>và</strong> electron của 19 39 K lần lượt là<br />
A. 19, 20, 39 B. 20, 19, 39 C. 19, 20, 19 D. 19, 19, 20<br />
2. Tổng số hạt n, p, e trong 17 35 Cl− là<br />
A. 52 B. 35 C. 53 D. 51<br />
3. Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị 63 Cu <strong>và</strong> 65 Cu , trong đó đồng vị 65 Cu chiếm khoảng<br />
27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 63 Cu trong Cu2O l à<br />
A. 73% B. 32,15% C. 63% D. 64,29%<br />
4. Tổng số hạt proton, nơtron <strong>và</strong> electron trong 1 nguyên tử A là 155. Số hạt mang điện<br />
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. A là<br />
A. Cu B. Ag C. Fe D. Al<br />
5. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình nào bền ?<br />
A. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2<br />
B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 4s 1<br />
C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 8 4s 2<br />
BỒI DƯỠNG TOÁN - LÍ - HÓA CẤP 2+3 <strong>10</strong>00B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu <strong>tầm</strong> bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
www.daykemquynhon.blogspot.com<br />
2<br />
1<br />
1<br />
1<br />
3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial<br />
1<br />
1<br />
1<br />
3<br />
3<br />
4<br />
3<br />
<strong>10</strong><br />
3<br />
4<br />
2<br />
<strong>10</strong><br />
1