21.05.2018 Views

[FullText] Công Phá Sinh 2 - Phạm Thị Thanh Thảo - LoveBook

https://drive.google.com/file/d/1Z_zkBaL1WhRZawgxSg2geQ12azxaihw4/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1Z_zkBaL1WhRZawgxSg2geQ12azxaihw4/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

- Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực:<br />

Về cơ bản, sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực gần giống với sự nhân<br />

đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, chỉ khác biệt ở một số điểm cơ bản sau:<br />

+ Sự nhân đôi ADN diễn ra đồng thời ở nhiều đơn vị nhân đôi trên cùng<br />

một phân tử ADN.<br />

+ Hệ enzim tham gia phức tạp hơn.<br />

- Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp<br />

liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch<br />

nào cũng được tổng hợp gián đoạn (đầu này gián đoạn, đầu kia liên tục).<br />

- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán<br />

bảo tồn. Do đó từ 1 phân tử, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra được<br />

đó có hai phân tử chứa một mạch ADN của mạch mẹ đầu tiên.<br />

k<br />

2 ADN, trong<br />

- Quá trình nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi NST, từ đó dẫn đến phân<br />

chia tế bào và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.<br />

V. PHÂN LOẠI VÀ CHỨC NĂNG ARN<br />

- Có 3 loại ARN. Cả 3 loại đều có cấu trúc mạch đơn được cấu tạo từ 4 loại<br />

nucleotit là A, U, G, X. Phân tử mARN không có cấu trúc theo nguyên tắc bổ<br />

sung. Phân tử tARN và rARN có nguyên tắc bổ sung.<br />

- Đặc điểm và chức năng của từng loại ARN:<br />

Loại ARN Cấu trúc Chức năng<br />

mARN<br />

tARN<br />

- Mạch thẳng có chiều<br />

từ 5' đến 3'.<br />

- Đầu 5' có trình tự<br />

nucleotit đặc hiệu để<br />

riboxom nhận biết và<br />

gắn vào.<br />

- Có nhiều loại tARN,<br />

mỗi phân tử tARN đều<br />

có một bộ ba đối mã<br />

(anticodon) và 1 đầu để<br />

liên kết với axit amin<br />

tương ứng.<br />

- Một đầu mang bộ ba<br />

- Làm khuôn cho quá<br />

trình dịch mã ở riboxom.<br />

- Sau khi tổng hợp<br />

protein, mARN thường<br />

được các enzim phân<br />

hủy.<br />

- Vận chuyển axit amin<br />

tới riboxom để tổng hợp<br />

chuỗi polipeptit.<br />

- Nhận biết bộ ba trên<br />

mARN theo nguyên tắc<br />

bổ sung

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!