21.05.2018 Views

[FullText] Công Phá Sinh 2 - Phạm Thị Thanh Thảo - LoveBook

https://drive.google.com/file/d/1Z_zkBaL1WhRZawgxSg2geQ12azxaihw4/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1Z_zkBaL1WhRZawgxSg2geQ12azxaihw4/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

- Khi lập bản đồ di truyền, cần xác định số nhóm gen liên kết, trình tự và<br />

khoảng cách của các gen trong nhóm gen liên kết trên nhiễm sắc thể.<br />

- Khoảng cách giữa các gen trên NST được tính bằng đơn vị cM<br />

(centiMoocgan).<br />

- Dựa vào việc xác định tần số hoán vị gen, người ta xác lập trình tự và<br />

khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể: 1% HVG = 1cM.<br />

- Để xác định các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập, liên kết hoàn toàn<br />

hay hoán vị gen chúng ta so sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con với tích tỉ<br />

lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng. Trong trường hợp các cặp tính trạng di<br />

truyền phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con bằng tích tỉ lệ<br />

từng cặp tính trạng, Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp cho<br />

nên tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ bé hơn trường hợp phân li độc lập. Còn hoán<br />

vị gen thì lớn hơn trường hợp phân li độc lập.<br />

- Khi bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen thì:<br />

- Tỉ lệ kiểu hình lặn: aabbč<br />

čabččab<br />

Tỉ lệ kiểu hình A - bb = aaB- = 0,25 - aabb .<br />

Tỉ lệ kiểu hình A -B = aabb + 0,5.<br />

- Tìm tần số hoán vị gen nên dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn aabb .<br />

- Nếu phép lai có nhiều nhóm gen liên kết thì phải phân tích và loại bỏ<br />

những nhóm liên kết không có hoán vị gen, chỉ tập trung vào nhóm liên kết<br />

có hoán vị gen.<br />

- Nếu bài toán cho các loại giao tử thì phải xác định đâu là giao tử liên kết,<br />

đâu là giao tử hoán bị theo nguyên tắc: giao tử hoán vị 0, 25.<br />

IV. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH<br />

1. Nhiễm sắc thể giới tính<br />

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.<br />

- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:<br />

+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.<br />

+ Đoạn tương đồng chứa các locut gen giống nhau.<br />

+ Kiểu XX, XY:<br />

- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.<br />

- Con cái XY, con đực XX: chim, bướm. cá, ếch nhái.<br />

+ Kiểu XX, XO:

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!