NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ
https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
84<br />
CH 3 SZCHX 2 CO 2 với X = H, CH 3 và Z = O, S (bảng 3.15 và bảng 3.16). Như vậy,<br />
mức độ chuyển dời xanh của liên kết hydro bị tác động nhỏ bởi dạng hình học và<br />
các tương tác lân cận, bên cạnh sự phụ thuộc chính vào độ phân cực của liên kết<br />
đóng vai trò phần tử cho proton ban đầu.<br />
3.3.2.3. Phân tích NBO<br />
Phân tích NBO được thực hiện tại cùng mức lý thuyết để minh chứng sự tồn<br />
tại của các tương tác và bản chất của liên kết hydro C–HO khi phức hình thành,<br />
các giá trị điển hình được tập hợp trong bảng 3.17.<br />
Bảng 3.17. Phân tích NBO của các phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 tại mức MP2/6-<br />
311++G(2d,2p)<br />
E(n(O12) E(n(Z10)<br />
EDT *(C5–H6) %s (C5)<br />
X<br />
*(C5–H6)) *(C11=O13))<br />
(e) .10 3 (e) (e)<br />
(kJ.mol -1 ) (kJ.mol -1 )<br />
14,1<br />
H 5,3 0,2 0,4 1,34<br />
Z=O<br />
Z=S<br />
CH 3 4,1<br />
0,3 0,4 0,46<br />
3,31<br />
0,3 a 0,2 a 0,11 a<br />
F 3,1 -1,3 0,6 2,64 11,7<br />
Cl 3,2 -1,4 0,6 3,10 11,6<br />
Br 3,0 -1,1 0,7 3,14 11,8<br />
H 5,1 0,7 0,4 2,51 6,7<br />
CH 3 3,2<br />
0,2 0,4 0,62<br />
1,37<br />
0,2 a 0,3 a 0,21 a<br />
F 2,0 -0,8 0,5 5,19 6,15<br />
Cl 1,6 -1,3 0,7 6,61 5,52<br />
Br 1,3 -1,0 0,9 7,91 6,4<br />
a Cho liên kết C7–H14<br />
Tất cả các giá trị EDT đều dương cho thấy có sự chuyển mật độ electron<br />
mạnh từ CH 3 SZCHX 2 tới CO 2 . Nói cách khác, tương tác chuyển mật độ electron từ<br />
obitan n(Z) tới *(C=O) mạnh hơn sự chuyển mật độ electron từ n(O) tới *(C–H)