15.11.2018 Views

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

91<br />

Bảng 3.21. Phân tích NBO cho các phức CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2<br />

tại MP2/6-311++G(2d,2p)<br />

CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2<br />

R<br />

Δζ*(C7H<br />

E(n(O6)→ E(n(O12)→<br />

EDT<br />

Δ%s(C7)<br />

8)<br />

*(C11=O12,13)) *(C7H8))/<br />

(e)<br />

(%)<br />

(e)<br />

(kJ.mol -1 ) (kJ.mol -1 )<br />

H 0,0014 0,0009 0,34 6,5 2,3<br />

CH 3<br />

0,0012 0,0004 0,12 6,4 1,0<br />

0,0001 a) 0,19 b) 0,6*<br />

F -0,0002 -0,0002 0,44 4,6 4,4<br />

Cl -0,0009 -0,0003 0,61 5,1 4,8<br />

Br -0,0012 -0,0002 0,66 5,1 5,2<br />

a) cho liên kết C10–H17 và b) cho nguyên tử C10(H17)<br />

Giá trị EDT dương chỉ ra mật độ electron chuyển từ phân tử CH 3 COCHR 2<br />

tới CO 2 và sự chuyển ngược lại với giá trị âm. Khi phức hình thành, mật độ electron<br />

chuyển từ CH 3 COCH 3 và CH 3 COCH(CH 3 ) 2 tới CO 2 , trong khi sự chuyển ngược lại<br />

được quan sát cho CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2 , với R = F, Cl và Br. Điều này chỉ ra rằng<br />

liên kết hydro C7–H8∙∙∙O12 trở lên mạnh hơn khi đi từ H tới F, tới Cl và cuối cùng<br />

là tới Br. Một sự tăng nhẹ khoảng 0,12-0,66 % phần trăm đặc tính s của nguyên tử<br />

C7(H8) đã thu được trong tất cả các phức. Mật độ electron trên obitan *(C7–H8)<br />

trong các phức so với trong monome ban đầu giảm khoảng 0,0002-0,0003 e với<br />

CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2 , (R = F, Cl, Br), và tăng khoảng 00004 e và 0,0009 e với<br />

CH 3 COCH(CH 3 ) 2 ∙∙∙CO 2 và CH 3 COCH 3 ∙∙∙CO 2 . Do đó, sự chuyển dời xanh tần số<br />

dao động hóa trị của liên kết C7–H8 trong các phức CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2 , (R = F, Cl,<br />

Br) là do cả sự giảm mật độ electron trên obitan *(C7–H8) và sự tăng phần trăm<br />

đặc tính s của nguyên tử C7(H8), trong khi đó các phức CH 3 COCH(CH 3 ) 2 ∙∙∙CO 2 và<br />

CH 3 COCH 3 ∙∙∙CO 2 là do sự đóng góp vượt trội của sự tăng phần trăm đặc tính s của<br />

C7(H8) so với sự tăng mật độ electron trên *(C7–H8) khi phức hình thành.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!