NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ
https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
16<br />
0<br />
phương pháp trường tự hợp SCF: chọn 1 hàm thử ( ),<br />
từ đó có toán tử Fock 0<br />
i<br />
F<br />
<br />
,<br />
giải phương trình HF:<br />
0 1<br />
1 1<br />
Fˆ <br />
i<br />
( )<br />
ii<br />
( )<br />
(1.24)<br />
1<br />
Từ hàm riêng ( ) i<br />
vừa thu được, lại xây dựng toán tử Fock mới. Cứ lặp đi<br />
lặp lại các bước trên cho tới khi thu được trị năng lượng ε i cực tiểu.<br />
1.6.2.2. Phương pháp nhiễu loạn Moller-Plesset (MPn) [51]<br />
a. Lý thuyết nhiễu loạn cho bài toán không suy biến<br />
Phương trình Schrödinger: ĤΨ n = E n Ψ n (1.25)<br />
Tiến hành giải gần đúng bằng cách đưa bài toán về dạng đơn giản như bài<br />
0 0 0<br />
toán nguyên tử H, có nghĩa là giải phương trình: Ĥ E (1.26)<br />
0<br />
n<br />
và E 0 . n<br />
0 n n n<br />
Ĥ 0 là toán tử không nhiễu loạn hay còn gọi là toán tử trong sự gần đúng cấp 0.<br />
Giải phương trình (1.26) sẽ thu được các trị riêng với sự gần đúng cấp 0:<br />
Đặt: Ĥ = Ĥ 0 + Ĥ ’ (1.27), với Ĥ ’ là toán tử nhiễu loạn.<br />
Thay (1.27) vào (1.25), ta có: (Ĥ 0 + Ĥ ’ )Ψ n = E n (1.28)<br />
Nếu = 0 thì (1.28) trở thành (1.25), khi đó: Ψ n , E n tiến tới<br />
0<br />
<br />
n<br />
, E 0 n<br />
. Giả sử<br />
với các giá trị nhỏ, các nghiệm của (1.28) rất gần với các nghiệm của (1.25),<br />
nghĩa là ảnh hưởng của nhiễu loạn Ĥ ’ làm thay đổi rất ít các trị riêng E 0 n<br />
hàm riêng<br />
chuỗi luỹ thừa:<br />
và các<br />
0<br />
<br />
n<br />
không nhiễu loạn. Khai triển các hàm riêng và trị riêng của Ĥ thành<br />
0 (1) 2 (2)<br />
k (k)<br />
n n<br />
n<br />
n<br />
n<br />
<br />
(1.29)<br />
E E E E E (1.30)<br />
0 (1) 2 (2) k (k)<br />
n n n n n<br />
Trong đó,<br />
(k)<br />
<br />
n<br />
và<br />
(k)<br />
E<br />
n<br />
không phụ thuộc vào λ, là các hiệu chỉnh bé về hàm<br />
sóng và năng lượng cấp k tương ứng. Thay (1.29), (1.30) vào (1.28) và biến đổi ta<br />
thu được:<br />
+ (Ĥ ’<br />
(1)<br />
+ Ĥ 0<br />
) + 2 (Ĥ ’ n1 ( )<br />
(2)<br />
+ Ĥ 0<br />
) + <br />
Ĥ 0<br />
0<br />
n<br />
0<br />
= E 0<br />
<br />
n<br />
+ (E ( n1 )<br />
0 n<br />
0<br />
<br />
n<br />
+ E 0 n<br />
n<br />
(1)<br />
<br />
n<br />
) + 2 (E ( n2 )<br />
0<br />
<br />
n<br />
+ E ( n1 )<br />
n<br />
(1)<br />
<br />
n<br />
+ E 0 n<br />
Để (1.31) thỏa mãn với mọi giá trị của ta có hệ phương trình:<br />
(2)<br />
<br />
n<br />
) + … (1.31)