15.11.2018 Views

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

55<br />

Đối với phức P6, tương tác ∙∙∙* đóng vai trò chính trong việc làm bền phức<br />

bởi sự chuyển electron từ obitan (C=C) đến * (C=O). Thật vậy, có một BCP duy<br />

nhất nối giữa C (CO 2 ) với trung tâm liên kết đôi của C 2 H 4 , và giá trị năng lượng<br />

tương tác siêu liên hợp từ (C=C) tới *(C=O) khoảng 4,6 kJ.mol -1 đã xác nhận<br />

nhận định này. Tương tác duy nhất này dẫn đến sự chuyển mật độ electron từ C 2 H 4<br />

tới CO 2 với giá trị 0,0018 e.<br />

Như vậy, sự hình thành các phức P1, P2, P4, P5 do sự đóng góp của các liên<br />

kết hydro C–H∙∙∙O, trong khi phức P6 được quyết định bởi tương tác ∙∙∙*, và phức<br />

P3 quyết định bởi các tương tác ∙∙∙* và p∙∙∙*. Đáng chú ý, sự đóng góp của<br />

tương tác ∙∙∙* tới độ bền các phức giữa CO 2 với các phân tử ưa CO 2 chưa được<br />

công bố trước đây.<br />

Để hiểu rõ hơn đặc trưng của liên kết hydro, chúng tôi khảo sát chi tiết liên<br />

kết hydro C–H∙∙∙O trong P1, P2, P4, P5. Kết quả bảng 3.1 cho thấy có sự thay đổi<br />

nhỏ độ dài liên kết C–H và tần số dao động hóa trị tương ứng so với monome ban<br />

đầu C 2 H 4 . Cụ thể, trong các phức P1, P4 và P5, độ dài liên kết C–H rút ngắn<br />

khoảng 5,0 mÅ và tần số dao động hóa trị tăng khoảng 6,0 cm -1 . Ngược lại, độ dài<br />

liên kết C–H kéo dài 2,0 mÅ và giảm tần số dao động hóa trị 4,7 cm -1 đối với phức<br />

P2. Do đó, hai liên kết hydro trong P1, P4 và P5 thuộc liên kết hydro chuyển dời<br />

xanh, P2 chứa liên kết hydro chuyển dời đỏ. Các tính toán ở mức lý thuyết cao hơn<br />

tại MP2/aug-cc-pVTZ cũng xác nhận xu hướng này. Cụ thể, đối với P1, P4 và P5,<br />

khi phức hình thành độ dài liên kết C–H lần lượt rút ngắn 0,1 mÅ; 0,4 mÅ; 0,5 mÅ;<br />

và tần số dao động hóa trị tăng 1,0 cm -1 ; 3,4 cm -1 ; 4,0 cm -1 tương ứng. Đối với phức<br />

P2, độ dài liên kết C–H tăng 0,3 mÅ và tần số dao động hóa trị giảm 6,6 cm -1 . Kết<br />

quả phân tích NBO còn cho thấy sự rút ngắn và chuyển dời xanh tần số dao động<br />

hóa trị của liên kết C–H trong liên kết hydro C–H∙∙∙O ở P1, P4, P5 được quyết định<br />

bởi sự tăng phần trăm đặc tính s ở nguyên tử C, sự chuyển dời đỏ của liên kết C–H<br />

tham gia vào liên kết hydro trong P2 được quyết định bởi sự gia tăng mật độ<br />

electron ở *(C–H).<br />

3.1.2. Tương tác của C 2 H 3 X với CO 2<br />

3.1.2.1. Dạng hình học, phân tích AIM và năng lượng tương tác

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!