15.11.2018 Views

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

95<br />

NBO cho monome và các phức của chúng (bảng 3.23) cho thấy có sự chuyển mật<br />

độ electron từ n(O) của CH 3 COCHR 2 tới obitan *(CN) của XCN của mỗi<br />

CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN đi từ FCN tới BrCN. Đáng chú ý, sự chuyển thêm electron từ<br />

n(O) của CH 3 COCHR 2 tới obitan *(C–F) của FCN đã được quan sát khi phức<br />

hình thành. Ngược lại, có sự tăng nhẹ độ bền liên kết hydro C–H∙∙∙N từ FCN tới<br />

BrCN. Tóm lại, đóng góp chính tới năng lượng bền tổng cộng trong<br />

CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN được quyết định bởi tương tác axit-bazơ Lewis >C=O∙∙∙C<br />

vượt hơn sự đóng góp bổ trợ của liên kết hydro C–H∙∙∙N. Trong đó, vai trò đóng<br />

góp bổ sung của liên kết hydro C–H∙∙∙N trong các phức CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN tăng<br />

từ FCN tới ClCN và tới BrCN.<br />

Như được chỉ ra từ bảng 3.22, các phức CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN bền hơn so với<br />

phức tương ứng của CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2 , nguyên nhân do PA tại N trong các XCN<br />

lớn hơn PA tại O trong CO 2 , và giá trị PA(N) tăng lên theo hướng từ FCN tới ClCN<br />

và tới BrCN. Thật vậy, PA(O) của CO 2 là 541,6 kJ.mol -1 tại CCSD(T)/6-<br />

311++G(3df,2pd)//MP2/6-311++G(2d,2p), nhỏ hơn đáng kể so với PA(N) của<br />

XCN. Các kết quả này đã xác nhận liên kết hydro C–H∙∙∙N bền hơn so với C–H∙∙∙O<br />

và đóng góp nhiều hơn trong việc làm bền phức. Như vậy, sự thay thế của hai<br />

nguyên tử H trong một nhóm CH 3 của CH 3 COCH 3 bởi hai nhóm R (R = CH 3 , F, Cl,<br />

Br) làm tăng độ bền của CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN so với CH 3 COCH 3 ∙∙∙XCN, trong khi<br />

đó tác động không đáng kể tới độ bền của CH 3 COCHR 2 ∙∙∙CO 2 so với<br />

CH 3 COCH 3 ∙∙∙CO 2 .<br />

Từ bảng 3.22 ta thấy, khi phức hình thành có sự thay đổi khác nhau trong độ<br />

dài, tần số dao động hóa trị của liên kết C7–H8 so với trong monome ban đầu. Độ<br />

dài liên kết C7–H8 trong CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN (R = H, CH 3 , F) rút ngắn nhẹ khoảng<br />

0,0001 Å, tần số dao động hóa trị tăng 8,0-17,5 cm -1 . Ngược lại, tương tác của<br />

CH 3 COCHR 2 (R = Cl, Br) với XCN dẫn tới sự kéo dài (0,0001-0,0004 Å) và giảm<br />

một ít (0,2-2,2 cm -1 ) tần số dao động hóa trị của liên kết C7–H8. Như vậy, liên kết<br />

hydro C7–H8∙∙∙N12 trong các phức CH 3 COCHR 2 ∙∙∙XCN thuộc loại liên kết hydro<br />

chuyển dời xanh khi R = CH 3 , H, F và chuyển dời đỏ khi R = Cl, Br.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!