15.11.2018 Views

NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT LIÊN KẾT HYDRO X–H∙∙∙O/N (X = C, N) BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC LƯỢNG TỬ

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1JEB8TAlT8w0QlQh1855S4PkaNbgdN-Ap/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

85<br />

trong việc làm bền phức. Các giá trị EDT của CH 3 SOCHX 2 CO 2 lớn hơn<br />

CH 3 SSCHX 2 CO 2 , chỉ ra tương tác >S=OCO 2 bền hơn tương tác >S=SCO 2 .<br />

Các giá trị năng lượng tương tác siêu liên hợp chuyển mật độ eletron từ n(Z) tới<br />

*(C=O) (E inter (n(Z10)*(C11=O13)) và từ n(O) tới *(C–H) (E inter (n(O12)<br />

*(C5–H6)) được liệt kê trong bảng 3.17 cũng minh chứng cho quan sát này.<br />

Khi phức hình thành, có sự tăng nhỏ phần trăm đặc tính s của nguyên tử<br />

C(H) được quan sát trong tất cả các phức. Chúng nằm trong khoảng 0,2-0,7 %. Như<br />

vậy, sự tăng phần trăm đặc tính s đóng góp một phần tới sự rút ngắn độ dài liên kết<br />

C–H. Mật độ electron trên obitan *(C–H) giảm khoảng 0,0008-0,0014 e trong các<br />

phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 (X=F, Cl, Br), trong khi có sự tăng mật độ electron<br />

khoảng 0,0002-0,0007 e được tiên đoán cho các phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 (X=H,<br />

CH 3 ). Như vậy, sự rút ngắn của liên kết C–H tham gia vào liên kết hydro cùng với<br />

sự chuyển dời xanh tần số dao động hóa trị của nó trong CH 3 SZCHX 2 CO 2 (X=F,<br />

Cl, Br) do cả sự giảm mật độ electron trên obitan *(C–H) và sự tăng phần trăm đặc<br />

tính s của nguyên tử C quyết định còn các phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 (X=H, CH 3 ) là<br />

do sự tăng phần trăm đặc tính s của nguyên tử C vượt hơn sự tăng mật độ electron<br />

trên obitan *(C–H).<br />

NHẬN XÉT<br />

- Tương tác của CO 2 với CH 3 SOCH 3 và CH 3 SSCH 3 dẫn tới hình thành ba<br />

phức khá bền với năng lượng tương tác từ -9,6 tới -14,5 kJ.mol -1 khi hiệu chỉnh cả<br />

ZPE và BSSE tại CCSD(T)/6-311++G(3df,2pd)//MP2/6-311++G(2d,2p). Đáng chú<br />

ý, hai phức bền của CH 3 SZCH 3 CO 2 (Z = O, S) được phát hiện lần đầu tiên. E *<br />

của các phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 nằm trong khoảng -13,7 tới -16,4 kJ.mol -1<br />

(MP2/aug-cc-pVTZ//MP2/6-311++G(2d,2p)).<br />

- Độ bền các phức được đóng góp bởi các tương tác axit-bazơ Lewis<br />

>S=ZC, tương tác chalcogen-chalcogen Z=SO và liên kết hydro C-HO. Trong<br />

đó, tương tác axit-bazơ Lewis đóng vai trò quyết định bên cạnh sự đóng góp bổ trợ<br />

của liên kết hydro tới độ bền các phức CH 3 SZCHX 2 CO 2 . Khi thay thế hai nguyên

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!