07.12.2017 Views

Các triệu chứng ở nhà thuốc Hướng dẫn xử lý các bệnh thông thường (Bản thứ bảy) Alison Blenkinsopp,Paul Paxton,John Blenkinsopp

Các thành viên tham gia dịch, hiệu đính sách: Nguyễn Phú Lộc, Phạm Quỳnh Hương, Phùng Phương Thảo, Lê Thị Quỳnh Giang, Đặng Thị Huyền Trang, Nguyễn Quang Việt, Dương Ngọc Công Khanh, Ngô Xuân Tịnh, Đậu Thị Tố Nga, Nguyễn Phi Toàn, Đàm Thị Thanh Hương, Hoàng Anh Thư, Nguyễn Hà Tuyên, Lê Thị Thảo, Lê Công Tuấn Anh, Trần Thị Hồng Nhung, Chu Thị Như Quỳnh, Thái Nguyễn Thu Trang, Vũ Thị Trà, Hoàng Thị Hồng Thanh, Nguyễn Mai Hương, Trương Ngọc Khánh Châu, Bùi Kế Nghiệp, Võ Hoàng Sơn, Hồ Thị Minh Xuân, Nguyễn Thị Nga, Vũ Tư Thương, Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Chánh Trị, Võ Thị Hà, Bùi Thanh Hà, Nguyễn Hoàng Phương Khanh, Nguyễn Thị Mai Loan, Phạm Hoài Trung, Nguyễn Phạm Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Giang. Sách: Alison Blenkinsopp, Paul Paxton and John Blenkinsopp (2014). Symptoms in the Pharmacy - A Guide to management of common illnesses 7th. https://www.scribd.com/document/366554699/Cac-triệu-chứng-ở-nha-thuốc-Hướng-dẫn-xử-lý-cac-bệnh-thong-thường-Bản-thứ-bảy-Alison-Blenkinsopp-Paul-Paxton-John-Blenkinsopp

Các thành viên tham gia dịch, hiệu đính sách:
Nguyễn Phú Lộc, Phạm Quỳnh Hương, Phùng Phương Thảo, Lê Thị Quỳnh Giang, Đặng Thị Huyền
Trang, Nguyễn Quang Việt, Dương Ngọc Công Khanh, Ngô Xuân Tịnh, Đậu Thị Tố Nga, Nguyễn Phi
Toàn, Đàm Thị Thanh Hương, Hoàng Anh Thư, Nguyễn Hà Tuyên, Lê Thị Thảo, Lê Công Tuấn Anh,
Trần Thị Hồng Nhung, Chu Thị Như Quỳnh, Thái Nguyễn Thu Trang, Vũ Thị Trà, Hoàng Thị Hồng
Thanh, Nguyễn Mai Hương, Trương Ngọc Khánh Châu, Bùi Kế Nghiệp, Võ Hoàng Sơn, Hồ Thị Minh
Xuân, Nguyễn Thị Nga, Vũ Tư Thương, Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Chánh Trị, Võ Thị Hà, Bùi
Thanh Hà, Nguyễn Hoàng Phương Khanh, Nguyễn Thị Mai Loan, Phạm Hoài Trung, Nguyễn Phạm
Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Giang.
Sách: Alison Blenkinsopp, Paul Paxton and John Blenkinsopp (2014). Symptoms in the Pharmacy - A
Guide to management of common illnesses 7th.
https://www.scribd.com/document/366554699/Cac-triệu-chứng-ở-nha-thuốc-Hướng-dẫn-xử-lý-cac-bệnh-thong-thường-Bản-thứ-bảy-Alison-Blenkinsopp-Paul-Paxton-John-Blenkinsopp

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Dithranol<br />

Dithranol là <strong>thuốc</strong> được dùng từ lâu, hiệu quả và an toàn cho <strong>bệnh</strong> vảy nến, và có sẵn <strong>các</strong> loại<br />

biệt dược dạng kem (0,1-0,2%) được dùng trong một khoảng thời gian ngắn (30 phút) mỗi<br />

ngày và <strong>các</strong>h xa thời gian dùng <strong>thuốc</strong> làm mềm. Một số người rất nhạy cảm với dithranol vì<br />

nó có thể gây kích ứng da nghiêm trọng. Thường bắt đầu dùng với nồng độ thấp và tăng từ từ<br />

liều tới liều mạnh nhất có thể chịu được của người <strong>bệnh</strong>. Người dùng nên rửa sạch tay sau khi<br />

dùng. Không nên dùng trên mặt, kẽ tay chân hay bộ phận sinh dục. Một số người không thể<br />

chịu được khi dùng <strong>thuốc</strong> này.<br />

Phác đồ điều trị <strong>thứ</strong> cấp (second-line)<br />

Chuyển <strong>bệnh</strong> nhân từ bác sĩ đa khoa sang bác sĩ chuyên kha da liễu có thể cần thiết khi chẩn<br />

đoán không chắc chắn hay trong <strong>các</strong> trường hợp <strong>bệnh</strong> nặng và điều trị thất bại. Phác đồ điều<br />

trị <strong>thứ</strong> cấp có thể bao gồm điều trị bằng quang tuyến hoặc liệu pháp hệ thống với<br />

methotrexate, etretinate hoặc cilcoporin (cyclosporin). Đáng tiếc, tất cả <strong>các</strong> <strong>thuốc</strong> này đều có<br />

khả năng gây tác dụng có hại nghiêm trọng. Methotrexat được <strong>chứng</strong> minh là có hiệu quả<br />

trong <strong>các</strong> thử nghiệm không ngẫu nhiên nhưng <strong>bệnh</strong> tái phát trong vòng 6 tháng ngừng <strong>thuốc</strong>.<br />

Liệu trình điều trị methotrexate lâu dài gây nguy cơ phá hủy gan. Những người không đáp<br />

ứng với quang tuyến hay liệu pháp hệ thống có thể được kê đơn <strong>các</strong> <strong>thuốc</strong> sinh<br />

học(etanercept, adalimumab hoặc ustekinumab), nó có khả năng ức chế hệ thống miễn dịch<br />

gây phản ứng viêm.<br />

150

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!