GIÁO ÁN PP MỚI THEO CHỦ ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 11
https://app.box.com/s/eqqh2tky5tnbjk7airlqce8dh5uj6c2z
https://app.box.com/s/eqqh2tky5tnbjk7airlqce8dh5uj6c2z
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
a) = 2k<br />
b) = (2k<br />
+ 1) <br />
Bài tập 1: Trong các quy tắc sau, quy tắc nào là phép biến hình, quy tắc nào không là phép biến hình? Giải<br />
thích!<br />
a) Cho điểm I và số k > 0. Quy tắc biến I thành điểm M thỏa mãn IM = k<br />
b) Cho điểm I và v . Quy tắc biến I thành điểm M thỏa mãn IM = v<br />
c) Cho điểm A và đường thẳng d, A d . Quy tắc biến A thành điểm M d thỏa mãn AM<br />
Bài tập 2: Qua phép tịnh tiến theo véc tơ v , đường thẳng d có ảnh là đường thẳng d / . Với các mệnh đề<br />
sau, nêu tính đúng, sai và giải thích .<br />
a) d / trùng với d khi d song song với giá của v<br />
b) d / trùng với d khi d vuông góc với giá của v<br />
c) d / trùng với d khi d cắt đường thẳng chứa giá của v<br />
d) d / trùng với d khi d song song hoặc d trùng với giá của v<br />
M ' 4;2<br />
Bài tập 3: Cho v ( − 1;5 ) và điểm ( )<br />
A. M ( 3;7 ) . B. M ( 5; − 3)<br />
. C. M ( 3; − 7)<br />
. D. ( 4;10)<br />
3. Vận dụng<br />
Bài 5: Trong mặt phẳng (Oxy) cho u = ( 1; − 2)<br />
⊥ d<br />
. Biết M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến T . Tọa độ M là .<br />
v<br />
a) Viết phương trình ảnh của đường thẳng 3x – 5y + 1 = 0 trong trường hợp sau :<br />
2 2<br />
b) Viết phương trình đường tròn ảnh của đường tròn (C ) : x + y − 4x + y − 1=<br />
0<br />
Bài 6: Cho A(2;0), d: x + y – 2 = 0. Tìm ảnh của A và d qua Q<br />
0<br />
O,90<br />
M − .<br />
4. Vận dụng cao<br />
Bài 7: Cho hai thành phố A và B nằm hai bên của một dong sông người ta muốn xây 1 chiếc cầu MN bắt<br />
qua con sông người ta dự định làm hai đoạn đường từ A đến M và từ B đến N. hãy xác định vị chí chiếc<br />
cầu MN sao cho đoạn thẳng AMNB là ngán nhất ( Ta coi 2 bờ song là song song với nhau và cây cầu là<br />
vuông góc với hai bờ sông)<br />
V. Tiến trình dạy học<br />
Tiết 1:<br />
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG<br />
1. Mục tiêu<br />
Cho học sinh nhận ra có một số quy tắc biến một điểm thành duy nhất một điểm<br />
2. Nội dung phương thức tổ chức:<br />
a. Chuyển giao<br />
Giáo viên nêu một số ví dụ sau:<br />
Ví dụ 1. Cho điểm A và đường thẳng d, A<br />
d . Dựng điểm A’ là hình chiếu của A trên d<br />
Ví dụ 2. Cho điểm A và v . Dựng điểm A’ sao cho AA'<br />
= v<br />
Ví dụ 3. Cho điểm A và I, Dựng A’ sao cho I là trung điểm của AA’<br />
Ví dụ 4. Cho điểm A và đường thẳng d. Dựng A’ sao cho d là trung trực của AA’<br />
Giáo viên yêu cầu học sinh giải giải các ví dụ trên và trả lời hai câu hỏi:<br />
Câu hỏi 1: Có dựng được điểm A’ hay không?<br />
Câu hỏi 2: Dựng được bao nhiêu điểm A’?<br />
b. Thực hiện<br />
Học sinh nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân<br />
c. Báo cáo, thảo luận<br />
Học sinh trình bày lời giải của mình cho các ví dụ trên<br />
trả lời các câu hỏi Câu hỏi 1: Luôn dựng được điểm A’<br />
Câu hỏi 2: Điểm A’ dựng được là duy nhất<br />
d. Đánh giá:<br />
2