GIÁO ÁN PP MỚI THEO CHỦ ĐỀ MÔN TOÁN LỚP 11
https://app.box.com/s/eqqh2tky5tnbjk7airlqce8dh5uj6c2z
https://app.box.com/s/eqqh2tky5tnbjk7airlqce8dh5uj6c2z
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
+ Báo cáo, thảo luận<br />
- Các nhóm HS treo bảng phụ viết câu trả lời cho các câu hỏi.<br />
- HS quan sát các phương án trả lời của các nhóm bạn.<br />
- HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời.<br />
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:<br />
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận: Định nghĩa và tính chất của cấp số nhân.<br />
Hoạt động của GV<br />
1.Định nghĩa và tính chất của cấp số nhân<br />
a. Định nghĩa : Cấp số nhân là một dãy số (hữu<br />
hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai,<br />
mỗi số hạng đếu là tích của số hạng đứng ngay trước<br />
nó với một số không đổi q. Số q được gọi là công<br />
bội của cấp số nhân.<br />
Có nghĩa là: Dãy (Un) là CSN với công bội q khi và<br />
*<br />
chỉ khi un = un-1 . q , với n N .<br />
b. Tính chất:<br />
Định lý 1: Trong một CSN: u 2 k = uk-1 . uk+1<br />
với k 2 . ( hay uk = uk − 1.<br />
uk<br />
+ 1<br />
).<br />
+ Củng cố, luyện tập<br />
- Từ định nghĩa, hãy nêu phương pháp chứng<br />
minh dãy số là CSN ?<br />
- Từ định nghĩa, hãy nêu phương pháp tìm<br />
công bội q của CSN ?<br />
Hoạt động của HS<br />
HS: Ghi nhận kiến thức.<br />
un<br />
1<br />
HS: Xét + q 1<br />
u<br />
= , thì dãy (Un) là CSN .<br />
n<br />
un<br />
1<br />
HS: + q<br />
u<br />
= , vậy q là công bội.<br />
n<br />
HS: Từ định nghĩa ta có un = un-1 . q<br />
Và un+1 = un . q . Suy ra: un = un+1 : q. Thay vào<br />
công thức trên ta được: un-1 . q 2 = un+1 . Nhân hai<br />
vế với un-1. Suy ra định lý 1.<br />
Ví dụ 1: Trong các dãy số sau dãy số nào là CSN?<br />
Hãy chỉ ra số hạng đầu và công bội của nó?<br />
a) 3, 6, 12, 24, 48, 96.<br />
- Từ định nghĩa, hãy nêu phương pháp chứng<br />
b) 7, 0, 0, 0, 0,……,0,…<br />
minh định lý 1?<br />
c) 1, 1, 1, 1, 1,………<br />
d) 0, 0, 0, 0, 0,……,0,….<br />
e) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.<br />
- Giải một số bài toán sử dụng tính chất của CSN?<br />
- Yêu cầu học sinh cả lớp cùng làm.<br />
- GV: Gọi HS nêu lời giải, nhận xét?<br />
c. Đặc biệt:<br />
+ Khi q = 0, CSN có dạng u1, 0, 0,….,0,….<br />
+ Khi q = 1, CSN có dạng u1, u1, u1,…..,u1,….<br />
+ Khi u1 = 0 thì với mọi q, CSN có dạng 0, 0, 0,<br />
0, 0…..,0,……<br />
Ví dụ 2: Chứng minh rằng dãy số : an = 2.3 n là<br />
một CSN , chỉ ra công bội q và số hạng đầu a1?<br />
Ví dụ 3: Chứng minh rằng ba số a, b, c theo thứ tự<br />
đó lập thành CSN khi và chỉ khi :<br />
( a 2 + b 2 )( b 2 + c 2<br />
) = ( ab + bc) 2<br />
* Sản phẩm:<br />
- Lời giải các phiếu học tập số 1, 2; lời giải các Ví dụ 1, 2 ,3.<br />
- Định nghĩa và tính chất của CSN.<br />
4.2. HTKT 4.2. Số hạng tổng quát.<br />
* Mục tiêu: Học sinh biết công thức số hạng tổng quát của CSN. Từ đó áp dụng làm các bài tập<br />
tìm un và tìm n?<br />
* Nội dung, phương thức tổ chức:<br />
+ Chuyển giao:<br />
L1. Quan sát câu truyện vui: “ Cuộc mua bán kỳ lạ giữa nhà tỷ phú và nhà toán học’’ (máy<br />
chiếu, hoặc bảng phụ).<br />
Ngày 1<br />
Ngày 2<br />
Ngày 3<br />
Bán<br />
10.000.000 đ<br />
10.000.000 đ<br />
10.000.000 đ<br />
Mua<br />
500 đ<br />
1.000 đ<br />
2.000 đ Ai là người có lãi?<br />
Trang 16/21