31.03.2018 Views

Thiết kế bài giảng tiếng anh 6 - tập 1+2 - sách mới - Lê Hoàng An (2016)

https://drive.google.com/file/d/1Dt7sL1ith7qOskCc4zXVBiFlEBo07-Gy/view?usp=sharing

https://drive.google.com/file/d/1Dt7sL1ith7qOskCc4zXVBiFlEBo07-Gy/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Plans for future<br />

Example:<br />

This evening, we are working on our school<br />

project.<br />

I’m going to the judo club with my brother.<br />

I’m visiting my grandma and grandpa.<br />

GV giới thiệu mẫu câu và cho HS ghi chép vào vở.<br />

Model sentences<br />

win => winning<br />

put => putting<br />

Nguyên tắc thêm -ing (4): Trong trường hợp<br />

động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi<br />

phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối<br />

cùng.<br />

Ví dụ:<br />

per’mit => per’mitting<br />

pre’fer => pre’ferring<br />

Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm<br />

không rơi vào âm tiết cuối.<br />

Ví dụ:<br />

GV cùng HS ôn lại nh<strong>anh</strong> quy tắc thêm -ING sau<br />

động từ:<br />

Nguyên tắc thêm đuôi -ing (1): Động từ tận<br />

cùng bằng e, ta bỏ e rồi <strong>mới</strong> thêm ing<br />

Ví dụ:<br />

take => taking<br />

drive => driving<br />

Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.<br />

Ví dụ:<br />

open => opening<br />

enter => entering<br />

GV cho HS làm làm việc đôi, nói về việc mình đã<br />

lên <strong>kế</strong> hoạch làm trong thời gian sắp tới cho nhau<br />

nghe. Sau đó mời HS nói lại <strong>kế</strong> hoạch của hai bạn.<br />

Ví dụ: I am visiting my grandparents next week; I<br />

am going to Tan’s birthday party this weekend. The<br />

one next to me, Vy, she is going to the movies with<br />

her brother this evening.<br />

Bài <strong>tập</strong> 3, 4<br />

GV cho HS làm cá nhân và thảo luận với bạn bên<br />

cạnh.<br />

see => seeing<br />

agree => agreeing<br />

Nguyên tắc thêm -ing (2): Động từ tận cùng<br />

bằng ie, ta biến ie thành ying.<br />

Ví dụ:<br />

die => dying<br />

lie => lying<br />

Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên<br />

y khi thêm ing.<br />

Ví dụ:<br />

hurry => hurrying<br />

Nguyên tắc thêm -ing (3): Ta nhân đôi phụ âm<br />

cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết<br />

tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.<br />

Ví dụ:<br />

66

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!