11.11.2017 Views

Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

AB AG AB AB − 9<br />

= ⇒ = ⇒ AB = 36 cm .<br />

MB NG 4 3<br />

1<br />

Thể <strong>tích</strong> khối nón lớn: V<br />

B<br />

= . π . 4 . 36 = 192π<br />

cm<br />

3<br />

2 3<br />

1<br />

V<br />

G<br />

= . . 3 . 36 − 9 = 81π<br />

cm<br />

3<br />

Thể <strong>tích</strong> khối nón nhỏ: π ( )<br />

Suy ra thể <strong>tích</strong> chiếc cốc:<br />

V − V = 111π<br />

cm = 111π<br />

ml ≈ 348, 72 ml<br />

B<br />

G<br />

Hình 3.12.3.c<br />

3<br />

2 3<br />

Tổng quát <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>>: Với một khối nón cụt có bán kính đáy lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáy nhỏ lần lượt là<br />

R <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> r, chiều cao là h, ta sẽ tìm công thức tính thể <strong>tích</strong> khối nón cụt này.<br />

Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> lại hình 3.12.3.c, lúc này NG = r, MB = R <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> GB = h.<br />

Ta có:<br />

1 2 2<br />

V = VB<br />

− VG<br />

= π ( R .AB − r .AG)<br />

3<br />

1<br />

π ⎡<br />

2 2<br />

= R .( AG + h)<br />

− r .AG⎤<br />

3 ⎣<br />

⎦<br />

1<br />

= π ⎡ 2 2 2<br />

R .h + ( R − r ).AG⎤<br />

3 ⎣<br />

⎦<br />

Lại có<br />

AG r AG r r<br />

= ⇒ = ⇒ AG = .h .<br />

AB R GB R − r R − r<br />

1 ⎡ 2 2 2 r ⎤ 1<br />

Suy ra: V π R .h ( R r ). .h π ⎡<br />

2<br />

R .h ( R r ).r.h⎤<br />

1 2 2<br />

= + − = + + = π h( R + Rr + r )<br />

3<br />

⎢<br />

R r<br />

⎥<br />

⎣<br />

− ⎦ 3 ⎣ ⎦ 3<br />

Vậy thể <strong>tích</strong> của khối nón cụt là:<br />

2 2<br />

( )<br />

1<br />

V = π h R + Rr + r<br />

3<br />

Bài 3.49. Một cách khác để tạo ra một hình nón cụt là <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> một<br />

hình thang vuông quanh cạnh góc vuông của nó, khi đó cạnh góc<br />

vuông gọi là đường cao của hình nón cụt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cạnh bên còn lại gọi là<br />

đường sinh. Một khuôn bánh có dạng là một hình nón cụt với góc<br />

o<br />

tạo bởi đường sinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáy lớn (tức miệng khuôn) là 60 . Biết bán<br />

kính 2 đáy lần lượt là 5cm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3cm, tính <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> miếng kim loại<br />

được dùng để tạo ra khuôn bánh.<br />

Hình 3.12.4.a<br />

• Dựng mô hình của khuôn bánh là một hình nón cụt, ta nhận xét nếu nối dài các<br />

đường sinh của hình nón cụt thì chúng sẽ đồng quy tại một điểm, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> từ đó ta có<br />

được hình nón tương ứng với hình nón cụt đã dựng.<br />

• Diện <strong>tích</strong> miếng kim loại bao gồm <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh của khối nón cụt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>tích</strong> đáy nhỏ.<br />

• Để <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> này, ta xét <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> tổng quát sau:<br />

Tính <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh của hình nón cụt có bán kính 2 đáy lần lượt là R <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> r.<br />

(R > r).<br />

Nếu cắt một hình nón rỗng đáy dọc theo một đường sinh rồi trải ra mặt phẳng, ta sẽ<br />

có hình 3.12.4.b, phần <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> giới hạn bởi 2 cung <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 bán kính chính là <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>tích</strong> xung quanh của hình nón cụt.<br />

.<br />

Hình 3.12.4.b<br />

Như ta thấy <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh của hình nón cụt chính là hiệu <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> của hình<br />

nón đáy lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình nón đáy nhỏ.<br />

Gọi<br />

nón cụt.<br />

S ,S ,S lần lượt là <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh hình nón nhỏ, hình nón lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình<br />

1 2 xq<br />

Gọi l <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> L lần lượt là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài đường sinh của hình nón nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình nón lớn.<br />

Xét mặt phẳng chứa trục của hình nón <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vuông góc với đáy, hình 3.12.4.c cho ta<br />

thiết <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> của hình nón khi bị cắt bởi mặt phẳng này.<br />

Hình 3.12.4.c<br />

Trong đó: tam giác cân SMM’, tam giác cân SNN’ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình thang cân NN’M’M lần<br />

lượt là thiết <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> do mặt phẳng đã nếu cắt hình nón lớn, hình nón nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình nón cụt.<br />

NG r OM R<br />

Ta có: l = SN = ; L SM<br />

cosα = cosα = = cosα = cosα<br />

.<br />

Diện <strong>tích</strong> xung quanh của hình nón cụt:<br />

2 2<br />

( )<br />

R r π<br />

Sxq<br />

= S2 − S1<br />

= π RL − π rl = π R. − πr. = . R − r<br />

cosα cosα cosα<br />

Vậy <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh của một hình nón cụt có bán kính đáy lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáy nhỏ lần<br />

lượt là R <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> r là:<br />

2 2<br />

( )<br />

π<br />

Sxq<br />

= R − r<br />

cosα<br />

Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />

Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức, ta có <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung của khuôn bánh là:<br />

( 5 2 3 2 ) 2π<br />

16 32π<br />

( 2<br />

)<br />

π<br />

S<br />

xq<br />

= − = . = cm<br />

o<br />

cos60<br />

Diện <strong>tích</strong> miếng kim loại là tổng <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh của khuôn nón <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> đáy<br />

2 2 2<br />

nhỏ: S<br />

xq<br />

+ π .r = 32π + π . 3 = 41 π ( cm )<br />

l<br />

2π<br />

r<br />

2π<br />

R<br />

L

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!