Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
cách <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> một hình thang vuông quanh cạnh góc vuông của nó. Vì vậy, <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh<br />
góc vuông chính là chiều cao h của khối nón cụt.<br />
Như ta thấy, muốn tìm được h, ta cần tìm được y trước. Dễ dàng chứng minh được<br />
x 4π<br />
= , suy ra x = 6 cm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> y = 3 cm.<br />
9 6 π<br />
2<br />
Từ đây, ta tìm được chiều cao của khối nón cụt: h = y − ( 3 − 2) 2<br />
= 2 2 ( cm)<br />
Vậy ta có thể <strong>tích</strong> của khối nón cụt với bán kính 2 đáy lần lượt là r = 2cm; r’ = 3cm<br />
1<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiều cao h = 2 2 cm : ( 2 2 38 2<br />
V = π h r + rr ' + r ' ) = π ( cm<br />
3<br />
). (tham khảo công<br />
3 3<br />
thức ở <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> 3.48).<br />
Câu 30: Đáp án A.<br />
Gọi r 1 , r 2 , r 3 (cm) lần lượt là bán kính của 3 đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> màu cam, màu đỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> màu<br />
xanh.<br />
4 4 + 3 7 4 + 3 + 2 9<br />
Dễ dàng tính được r1 = = 2 ( cm ); r 2 = = ( cm ); r 3 = = ( cm)<br />
.<br />
2 2 2 2 2<br />
h , h , h cm lần lượt là chiều cao của 3 khối nón có đáy là các đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>><br />
Gọi 1 2 3 ( )<br />
bán kính 1 2 3<br />
r , r , r với các đường sinh tương ứng lần lượt là 4cm, 7cm, 9cm.<br />
Dựa theo hệ thức giữa đường sinh, chiều cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bán kính đáy khối nón, ta có:<br />
2 2 2 2 7 3 2 2 9 3<br />
h1 = 4 − r1 = 2 3 ( cm ); h2 = 7 − r 2 = ( cm ); h3 = 9 − r 3 = ( cm ).<br />
2 2<br />
Từ đây, ta tính được các thể <strong>tích</strong> V 1, V 2, V 3 .<br />
Thể <strong>tích</strong> V 1 của khối nón có bán kính đáy 1<br />
Thể <strong>tích</strong> V của khối nón có bán kính đáy 2<br />
Thể <strong>tích</strong> V 2 của khối nón cụt là hiệu thể <strong>tích</strong> V <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1<br />
Tương tự, ta tìm được thể <strong>tích</strong> 3<br />
Câu 31: Đáp án C.<br />
Gọi h, r (m) lần lượt là chiều cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bán kính đáy bể.<br />
2 2 150<br />
Theo đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, ta có: π r .h = 150 ⇔ r h = . π<br />
1 2 8 3 3<br />
r : 1 = π 1 1 = π ( )<br />
V r h cm .<br />
3 3<br />
1 2 343 3 3<br />
r : = π 2 2 = π ( )<br />
V r h cm .<br />
3 24<br />
93 3 3<br />
V : V2 V V 1 ( cm )<br />
= − = π .<br />
8<br />
193 3 3<br />
V của khối nón cụt dưới cùng: V 3<br />
( cm )<br />
= π .<br />
12<br />
Tổng chi phí sản xuất:<br />
2 2 2<br />
A = 100000. π r + 90000. ( 2π r ).h + 120000. π r = 220000π r + 180000π rh (đồng).<br />
Áp dựng bất đẳng thức Cauchy cho 3 <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> dương<br />
2<br />
220000πr , 90000πrh,90000π rh :<br />
( ) 2<br />
2 3 12 3 4 2 3 2<br />
220000π r + 90000π rh + 90000πrh ≥ 3 1782.10 . π .r .h = 30000π<br />
1782. r h<br />
2<br />
150<br />
A 30000 3<br />
⎛ ⎞<br />
1782. 15038388<br />
⇒ ≥ π ⎜ ⎟ ≈<br />
⎝ π ⎠<br />
⎧ 675<br />
3<br />
r = ( m)<br />
2<br />
22 ⎪ 11π<br />
Đẳng thức xảy ra ⇔ 220000π r = 90000πrh ⇔ h = r ⇔ ⎨<br />
9 ⎪ 22 675<br />
h 3<br />
⎪ = ( m)<br />
⎩ 9 11π<br />
Câu 32: Đáp án B.<br />
Trong 1 giây, thể <strong>tích</strong> nước tăng thêm là 10 lít.<br />
10 t<br />
Chiều cao mực nước tăng lên <strong>trong</strong> một giây là: 1000 1<br />
= t ( m)<br />
, <strong>trong</strong> đó t là<br />
10.5 5000<br />
thời <strong>gian</strong>, đo bằng giây.<br />
Dựa trên thông tin ban đầu <strong>trong</strong> hồ đã có sẵn 200 lít nước, tức mực nước ban đầu là<br />
1<br />
( m)<br />
.<br />
250<br />
Như vậy ta có <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thể hiện chiều cao của mực nước ở mỗi thời điểm như sau:<br />
1 1<br />
h ( t)<br />
= t + (m).<br />
5000 250<br />
Câu 33: Đáp án A.<br />
Chiều cao của cánh cửa cũng là chiều cao của buồng cửa hình trụ.<br />
Chiều rộng của cánh cửa chính là bán kính đáy của buồng cửa hình trụ.<br />
Theo công thức tính thể <strong>tích</strong> khối trụ, ta có thể <strong>tích</strong> của buồng cửa:<br />
2 45π<br />
3<br />
V = π .1,5 .2,5 = ( m ) .<br />
8<br />
Câu 34: Đáp án D.<br />
Thể <strong>tích</strong> của khối nón cụt:<br />
1 2 2 1 2 2 695π<br />
3<br />
V1<br />
= π h ( r + rR + R ) = π .10( 5 + 5.1,5 + 1,5 ) = ( cm ) .<br />
3 3 6<br />
2 2 27π<br />
3<br />
Thể <strong>tích</strong> của khối trụ: V 2 = π .r .h 2 = π .1,5 .3 = ( cm ) .<br />
4<br />
1471π<br />
Tổng thể <strong>tích</strong> của bình: V = V1 + V 2 = ( ml)<br />
.<br />
12<br />
1471π −1200<br />
Thể <strong>tích</strong> sỏi cần bỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o: V − 100 = ( ml)<br />
.<br />
12<br />
Số viên sỏi cần bỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o: V − 100 ≈ 24 (viên).<br />
12<br />
Câu 35: Đáp án C.<br />
Nhận xét: chỉ cần biết được thể <strong>tích</strong> của hồ bơi, ta sẽ tìm được thời <strong>gian</strong> cần để bơm<br />
nước đầy hồ.<br />
Thể <strong>tích</strong> của hồ bơi bằng <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> của phần mặt bên dạng ngũ giác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiều rộng<br />
của hồ là 10m.<br />
1<br />
2<br />
Diện <strong>tích</strong> mặt bên: S = .7.( 4 − 2) + 25.2 = 57 ( m ) .<br />
2