Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
• Với thể <strong>tích</strong> khối chóp đã có, ta có thể <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> phương trình để tìm ngược lại chiều cao<br />
h.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
Dựng mô hình của căn lều là khối chóp S.ABCD với S là<br />
đỉnh lều, các cạnh bên SA, SB, SC, SD là các thanh tre<br />
dùng để dựng lều. Gọi O là tâm của đáy, như vậy SO<br />
chính là đường cao của khối chóp.<br />
• Gọi h (m) là chiều cao của khối chóp, suy ra SO = h.<br />
a 2<br />
2<br />
Gọi a (m) là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh của đáy thì: AO = ( m)<br />
• Góc giữa các cạnh bên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáy cũng chính là góc OAS:<br />
= OS = h ⇒ = a 2 o<br />
= a 2<br />
75 ( 2 + 3 )<br />
tanOAS h .tan<br />
OA a 2 2 2<br />
2<br />
h 2<br />
Suy ra a = = h 2 ( 2 − 3 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> đáy là a = ( − )<br />
2 + 3<br />
3<br />
• Với thể <strong>tích</strong> căn lều bằng 21.000 lít = ( m )<br />
1 1<br />
3<br />
V = B.h ⇔ 21 = . 2( 7 − 4 3 ) h<br />
3 3<br />
63( 7 + 4 3 )<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
2 2<br />
2 7 4 3 h .<br />
21 , ta tính được chiều cao căn lều:<br />
⇔ h =<br />
2<br />
⇔ h ≈ 7, 60 m<br />
Trong <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> tập này, ta nhận thấy dù có nhiều đại lượng quan trọng cần dùng để tính<br />
<s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> thể <strong>tích</strong> như chiều cao hay <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh đáy bị ẩn đi nhưng đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> lại cho chúng<br />
ta những thông tin để thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng này (như thể <strong>tích</strong><br />
hay <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đo góc).<br />
Do đó, ta có thể đưa <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> hình học về việc <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> một hệ phương trình đại <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> để<br />
xử lý <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>>. Thông thường, đại lượng mà đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> yêu cầu tìm kiếm chính là một<br />
<strong>trong</strong> các ẩn <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hệ phương trình.<br />
Nhân đây ta cũng nhắc lại một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đơn vị đo thể <strong>tích</strong> quen thuộc.<br />
Bài tập tương tự<br />
( )<br />
3 3 3<br />
1m = 1000dm = 1. 000. 000 cm<br />
3<br />
3<br />
1 lít = 1 dm ; 1 ml = 1 cm<br />
Bài 3.34. Một căn lều di <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng có dạng là hình chóp tứ giác đều với phần khung gồm 4<br />
thanh kim loại có chiều dài 6 m. Người dùng có thể tùy ý điều chỉnh góc dựng của<br />
căn lều (góc giữa các thanh kim loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mặt đất) tùy thích nhưng <strong>không</strong> thể thay đổi<br />
chiều dài của các thanh khung.<br />
a. Hỏi khi thể <strong>tích</strong> của lều là 2 3 m 3 thì chiều cao của lều là bao nhiêu? (Chiều cao<br />
của lều là khoảng cách từ đỉnh lều đến mặt đất)<br />
o<br />
o<br />
b. Nếu thay đổi góc giữa mỗi thanh khung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mặt đất từ 45 lên 60 thì tỉ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thể <strong>tích</strong><br />
của căn lều trước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau khi đổi góc dựng là bao nhiêu?<br />
c. Hỏi nên điều chỉnh góc giữa mỗi thanh khung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mặt đất là bao nhiêu để thể <strong>tích</strong><br />
lều đạt giá trị lớn nhất?<br />
• Tương tự như <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> tập 3.35, ở đây 2 đại lượng chưa biết mà ta sẽ sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> để tạo hệ<br />
phương trình sẽ là chiều cao khối chóp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh đáy.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
a. Lần lượt gọi h (m) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> a (m) là chiều cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài<br />
cạnh đáy của khối chóp. Tương tự như <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> tập 3.35 ta có:<br />
• Tam giác SOA vuông tại O:<br />
2 2 2 2 a<br />
SO + OA = SA ⇒ h + = 6<br />
2<br />
2<br />
(1)<br />
• Thể <strong>tích</strong> của khối chóp là 2 3 m 3 :<br />
1 1 2<br />
V = B.h ⇒ 2 3 = .a .h<br />
3 3<br />
2 6 3<br />
• Với h>0, ta có: a = , thay <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o phương trình (1):<br />
h<br />
2 3 3 3<br />
15 − 3 − 15 − 3<br />
h + = 6 ⇔ h − 6h + 3 3 = 0 ⇔ h = 3 hay h = hay h =<br />
h<br />
2 2<br />
Nhận xét: Do h là chiều cao nên phải bé hơn <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài của thanh kim loại (là cạnh bên).<br />
Vì vậy điều kiện của h là<br />
0 < h < 6 .<br />
−<br />
Đối chiếu điều kiện, ta nhận 2 <s<strong>trong</strong>>nghiệm</s<strong>trong</strong>> là h = 3 ; h = 15 3 .<br />
2<br />
b. Khi thay đổi góc giữa thanh khung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mặt đất, rõ ràng chiều cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh<br />
đáy của căn lều sẽ thay đổi, tuy nhiên có một đại lượng <strong>không</strong> đổi giá trị, chính là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />
dài của cạnh bên (thanh khung).<br />
Như vậy để biết thể <strong>tích</strong> căn lều thay đổi thế nào khi góc dựng tăng lên, ta chỉ việc<br />
biểu diễn thể <strong>tích</strong> theo góc dựng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài thanh khung là được.<br />
• Gọi α là góc dựng, ta có chiều cao căn lều: h = SA.sin α = 6 .sinα<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài OA = h.cos α = 6 .cosα<br />
suy ra <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài cạnh đáy: a = OA 2 = 12 .cosα .<br />
1<br />
3<br />
• Vậy thể <strong>tích</strong> căn lều: V = .B.h = 2 2 sinα. cos α = 2.sin( 2α<br />
)<br />
Gọi V o , V o là thể <strong>tích</strong> của căn lều khi <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đo góc dựng là . Ta có:<br />
45 60<br />
c. Tiếp nối câu b, ta có : V .sin( α )<br />
o<br />
( )<br />
( )<br />
V 2.sin 2.<br />
45<br />
o<br />
45<br />
2 3<br />
. = = .<br />
V<br />
o<br />
o 2.sin 2.<br />
60 3<br />
60<br />
= 2 2 ≤ 2 .<br />
o o<br />
Đẳng thức xảy ra ⇔ sin( α ) = ⇔ α = ⇔ α =<br />
2 1 2 90 45 .<br />
Bài 3.35. Một căn lều có dạng hình chóp lục giác đều với<br />
o<br />
phần khung gồm 6 thanh tre tạo với mặt đất một góc 60 .<br />
Các mặt bên của lều được che kín bằng một lớp vải bạt,<br />
riêng một mặt được cắt một <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> hình tam giác cân như<br />
.