Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
• Nhận xét: chiều rộng của hồ là chiều cao của khối lăng trụ, chiều dài của hồ là<br />
chiều cao của hình thang vuông của đáy lăng trụ. Vậy để tính chiều dài của hồ,<br />
trước hết ta cần tìm thể <strong>tích</strong> hồ rồi áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức thể <strong>tích</strong> lăng trụ để truy<br />
ngược lại.<br />
• Ở câu b, để xác định <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> sâu, chỉ cần biết chính xác người này đã bơi bao xa, sau đó<br />
ta áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> định lý Thales.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
3<br />
a. Thể <strong>tích</strong> hồ bơi: = 42 25 = 1050 ( )<br />
Diện <strong>tích</strong> đáy của lăng trụ:<br />
V . m .<br />
2<br />
( )<br />
V 1050<br />
SABCD<br />
= = = 175 cm .<br />
DE 6<br />
2S ABCD<br />
AB + CD<br />
Chiều dài của hồ bơi: AD = = 100 ( m)<br />
b. Quãng đường mà người đó đã bơi được:<br />
2.30 = 60 (m).<br />
Gọi E là điểm trên đoạn AD tương ứng với vị<br />
trí hiện tại của người này, qua E kẻ đường<br />
thẳng song song 2 đáy hình thang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cắt BC<br />
tại F. Độ sâu cần xác định chính là <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài EF.<br />
Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> định lý Thales, ta dễ dàng có kết<br />
quả:<br />
Hình 3.10.15.a<br />
AE DE 60 40<br />
EF = .CD + .AB = . 3 + . 0, 5 = 2 m<br />
AD AD 100 100<br />
( )<br />
Hình 3.10.15.b<br />
Hình 3.10.15.c<br />
CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG BÀI TOÁN VỀ KHỐI TRÒN XOAY<br />
Trước hết, chúng ta nhắc lại một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kiến thức về các khối <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>>.<br />
1. <s<strong>trong</strong>>Khối</s<strong>trong</strong>> nón<br />
Cách tạo thành khối nón: <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> một tam giác vuông<br />
SOA (vuông tại O) một vòng quanh cạnh góc vuông SO<br />
của nó.<br />
SO: đường cao, <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài h của SO gọi là chiều cao.<br />
OA = r: bán kính đáy.<br />
SA = l: đường sinh.<br />
Thể <strong>tích</strong> V của khối nón:<br />
1 1<br />
Hình 3.11.1<br />
2<br />
V = .B.h = . π .r .h<br />
3 3<br />
với B là <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> đáy.<br />
Diện <strong>tích</strong> xung quanh của hình nón: S<br />
xq<br />
=<br />
π .r.l<br />
Diện <strong>tích</strong> toàn phần của một hình nón bằng tổng của <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> xung quanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />
2<br />
<strong>tích</strong> đáy: Stp<br />
= Sxq<br />
+ B = π .r.l + π .r<br />
2. <s<strong>trong</strong>>Khối</s<strong>trong</strong>> trụ<br />
Cách tạo thành khối trụ: <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> một hình chữ nhật quanh một<br />
cạnh h của nó.<br />
h: chiều cao khối trụ.<br />
r: bán kính đáy.<br />
2<br />
Thể <strong>tích</strong> V của khối trụ: V = B.h = π .r .h<br />
với B là <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> đáy.<br />
Diện <strong>tích</strong> xung quanh của hình trụ: Sxq<br />
= C.h = 2 πr.h<br />
.<br />
với C là chu vi hình <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> đáy.<br />
Diện <strong>tích</strong> toàn phần của một hình trụ bằng tổng của <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>><br />
2<br />
<strong>tích</strong> xung quanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> đáy: Stp<br />
= Sxq<br />
+ B = 2π<br />
r.h + 2 π .r<br />
3. <s<strong>trong</strong>>Khối</s<strong>trong</strong>> cầu<br />
Cho một khối cầu có bán kính r.<br />
Hình 3.11.2<br />
4 3<br />
Thể <strong>tích</strong> V của khối cầu: V = . π .r<br />
3<br />
2<br />
Diện <strong>tích</strong> của mặt cầu: S = 4 π .r<br />
• Thiết <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> của một khối cầu khi<br />
bị cắt bởi một mặt phẳng là một Hình 3.11.3<br />
đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>>. (hình 3.11.4)<br />
Đoạn nối tâm của khối cầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> này vuông<br />
góc với mặt phẳng vừa nêu.<br />
Hình 3.11.4