Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
1. Cho <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> y f ( x)<br />
= liên tục trên đoạn ⎡⎣ a;<br />
b⎤⎦ .<br />
Gọi (H) là hình thang cong giới hạn bởi các<br />
đường sau:<br />
( C) : y f ( x)<br />
⎧ =<br />
⎪<br />
⎪y<br />
= 0<br />
( H ) : ⎨<br />
⎪x<br />
= a<br />
⎪<br />
⎩<br />
x = b( a < b)<br />
Thể <strong>tích</strong> khối <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> được sinh ra do hình<br />
(H) <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> quanh trục Ox.<br />
b<br />
2<br />
V f x dx<br />
= π ∫<br />
a<br />
( )<br />
2. Cho 2 <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> y = f ( x)<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> y g( x)<br />
f ( x) g( x) 0, x ⎡a;<br />
b⎤<br />
= cùng liên tục trên đoạn ⎡⎣<br />
a;<br />
b⎤⎦ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thỏa điều kiện<br />
≥ ≥ ∀ ∈ ⎣ ⎦ . Gọi (H) là hình phẳng<br />
giới hạn bởi các đường sau:<br />
( C) : y f ( x)<br />
( C′ ) : y = g( x)<br />
⎧ =<br />
⎪<br />
⎪<br />
( H)<br />
: ⎨<br />
⎪ x = a<br />
⎪<br />
⎩<br />
x = b( a < b)<br />
Thể <strong>tích</strong> khối <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xoay</s<strong>trong</strong>> được sinh ra do hình phẳng<br />
(H) quay quanh trục Ox:<br />
b<br />
2<br />
V = π ⎡ f x<br />
2<br />
− g x ⎤ dx<br />
∫<br />
a<br />
⎣<br />
( ) ( )<br />
⎦<br />
1. Với một đại lượng f ( x ) biến thiên theo biến <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> x thì tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> thay đổi (vận tốc)<br />
của f ( x ) theo biến x chính là <s<strong>trong</strong>>đạo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> f ′( x ) (với giả sử rằng f ′( x ) luôn tồn tại).<br />
Ngược lại, khi biết tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> thay đổi f ′( x ) của một đại lượng f ( x ) thì có thể suy ra<br />
mô hình <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> biểu thị cho đường đi của đại lượng đó bằng cách lấy nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>><br />
của f ′( x ) . Nghĩa là<br />
f ( x) = ∫ f ′( x)<br />
dx<br />
Kết hợp thêm các điều kiện ban đầu thích hợp để tìm ra f ( x ) một cách chính xác.<br />
2. Khi biết tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> thay đổi f ′( x ) của một đại lượng f ( x ) . Sự chênh lệch giá trị của<br />
đại lượng f ( x ) <strong>trong</strong> khoảng giá trị của biến x đi từ a đến b được xác định bởi công<br />
thức:<br />
b<br />
f ( b) − f ( a) = ∫ f ′( x)<br />
dx .<br />
a<br />
y<br />
(H)<br />
(C):y=f(x)<br />
O a b<br />
PHẦN B: CÁC BÀI TOÁN ỨNG DỤNG THỰC TẾ<br />
y<br />
y=f(x)<br />
y=g(x)<br />
O a b<br />
x<br />
x<br />
Đây là mấu chốt quan trọng để <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>> quyết các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thực</s<strong>trong</strong>> tiễn như khi biết tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />
tăng trưởng của một đại lượng, ta có thể tìm một <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> biểu thị <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng của đại<br />
lượng đó qua từng thời kì. Trong <s<strong>trong</strong>>thực</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tế</s<strong>trong</strong>>, nhiều <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> liên quan tới nội dung này<br />
có thể kể đến như: sự chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng của vật, sự gia tăng dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>, sự phát triển của vi<br />
khuẩn, các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> về sản xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kinh doanh…<br />
• Giả sử vật M chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng trên quãng đường có <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> dài là s <strong>trong</strong> khoảng thời<br />
<strong>gian</strong> t. Khi đó, vật M chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng với vận tốc trung bình là<br />
s<br />
v =<br />
t<br />
• Tuy nhiên, chúng ta gặp rất nhiều trường hợp vật chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng <strong>không</strong> đều, vận<br />
tốc thay đổi liên tục tùy theo vị trí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời <strong>gian</strong>. Ví dụ xe chạy trên đường gặp<br />
nhiều chướng ngại vật thì giảm tốc, chạy trên đường thông thoáng thì tăng tốc. Vì<br />
vậy ta cần phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tính đúng vận tốc của xe tại mỗi thời điểm.<br />
• Giả sử v(t) là vận tốc của vật M tại thời điểm t, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> s(t) là quãng đường vật đi<br />
được sau khoảng thời <strong>gian</strong> t tính từ lúc bắt đầu chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng. Ta có mối liên hệ<br />
giữa s(t) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> v(t)<br />
o Đạo <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của quãng đường là vận tốc<br />
s′ t = v t<br />
( ) ( )<br />
o <strong>Nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của vận tốc là quãng đường<br />
s( t) = ∫ v( t)<br />
dt<br />
• Từ đây ta cũng có quãng đường vật đi được <strong>trong</strong> khoảng thời <strong>gian</strong> t ∈ ⎡ ⎣ a;<br />
b⎤<br />
⎦ là:<br />
b<br />
∫ v( t) dt = s( b) − s( a)<br />
a<br />
• Nếu gọi a(t) là gia tốc của vật M thì ta có mối liên hệ giữa v(t) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> a(t)<br />
o Đạo <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của vận tốc chính là gia tốc<br />
v′ t = a t<br />
( ) ( )<br />
o <strong>Nguyên</strong> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của gia tốc chính là vận tốc<br />
v( t) = ∫ a( t)<br />
dt<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 1: (Trích đề minh họa 2017 của Bộ GD - ĐT). Một ô tô <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng chạy với<br />
vận tốc 10m/s thì tài xế đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng chậm dần<br />
v t = − 5t<br />
+ 10 m/s , <strong>trong</strong> đó t là khoảng thời <strong>gian</strong> tính bằng<br />
đều với vận tốc ( ) ( )<br />
giây, kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di<br />
chuyển được bao nhiêu mét ?<br />
A. 0, 2m B. 2m . C.10m . D. 20m .<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
• Ta có nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của vận tốc v( t) = − 5t<br />
+ 10<br />
chính là quãng đường s( t ) mà ô tô đi được sau<br />
thời <strong>gian</strong> t giây kể từ lúc tài xế đạp phanh.<br />
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG<br />
• Vào thời điểm ô tô bắt đầu đạp phanh ứng với