Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Để tìm thời <strong>gian</strong> đầu tư <strong>trong</strong> bao lâu, xuất phát từ công thức (1)<br />
P − P<br />
= + ⇒ = n 0<br />
P P .( 1 nr) n<br />
n 0<br />
P r<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức (1):<br />
0<br />
P − P<br />
n 0 32125000 − 25000000<br />
P = P .( 1 + nr) ⇒ n = = = 2,<br />
85 năm = 2 năm 10 tháng 6 ngày<br />
n 0<br />
P r 25000000 × 10%<br />
0<br />
• Vậy phải đầu tư <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vốn <strong>trong</strong> thời <strong>gian</strong> 2 năm 10 tháng 6 ngày để đạt được giá trị<br />
mong muốn.<br />
<s<strong>trong</strong>>Phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P 0<br />
, tổng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền có được sau n kì, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kỳ n .<br />
Để tính lãi suất r . Từ công thức (1) ta có:<br />
<br />
Pn<br />
− P0<br />
Pn<br />
= P<br />
0.( 1 + nr) ⇔ Pn<br />
= P0<br />
+ P0<br />
nr ⇔ r =<br />
P n<br />
Qua các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên.<br />
0<br />
___________________________________________________________________<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 4: Bà Cúc gửi ngân hàng 60 triệu đồng <strong>trong</strong> 3 năm 4 tháng với lãi suất<br />
r% năm thì đạt kết quả cuối cùng là 75.210.000 đồng. Xác định r? (Biết rằng hình<br />
thức lãi suất là lãi đơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lãi suất hàng năm <strong>không</strong> thay đổi)<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
Ta xác định giả thiết đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> cho gì: Số tiền ban đầu P = 60. 000.<br />
000 đồng,tổng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền có<br />
0<br />
được sau 3 năm 4 tháng là 75210000 đồng.<br />
Đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> yêu câu tìm tìm lãi suất ta áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức P = P .( + nr), ( )<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
DẠNG 3: CHO BIẾT VỐN,<br />
TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ. TÌM LÃI SUẤT<br />
n<br />
0<br />
1 1<br />
1 10<br />
• 3 năm 4 tháng = 3 + =<br />
3 3 năm<br />
• Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức (1):<br />
P − P<br />
n 0 75210000 − 60000000<br />
P = P .( 1+ nr) ⇒ r = = = 7, 605%<br />
n 0<br />
một năm<br />
P n<br />
10<br />
0<br />
60000000 ×<br />
3<br />
• Vậy lãi suất tiền gửi là 7, 605 % một năm để đạt được giá trị mong muốn.<br />
<s<strong>trong</strong>>Phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Xác định rõ các giá trị ban đầu: tổng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền có được sau n kì , lãi suất r , <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kỳ n .<br />
Pn<br />
Tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vốn ban đầu: Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức P = P .( 1 + nr) ⇔ P =<br />
n 0 0<br />
.<br />
1 + nr<br />
<br />
Qua các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên.<br />
___________________________________________________________________<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 5: Với lãi suất đầu tư 14% năm (theo hình thức lãi đơn) thì nhà đầu tư<br />
anh Tuấn phải bỏ ra <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vốn ban đầu là bao nhiêu để thu được 244 triệu đồng<br />
<strong>trong</strong> thời <strong>gian</strong> 3 năm 9 tháng.(Giả sử lãi suất hàng năm <strong>không</strong> đổi)<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
Ta xác định giả thiết đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> cho gì: Số tiền thu được P = 244. 000.<br />
000 đồng, hình thức<br />
n<br />
đầu tư theo lãi đơn với lãi suất r = 14% một năm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đầu tư <strong>trong</strong> thời <strong>gian</strong> n = 3năm<br />
9 tháng.<br />
Đề <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> yêu câu tìm vốn đầu tư ban đầu của anh Tuấn,ta sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức<br />
P = P .( + nr)<br />
n<br />
0<br />
1<br />
DẠNG 4: CHO BIẾT LÃI SUẤT, TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC<br />
SAU N KỲ. TÌM VỐN BAN ĐẦU<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
9 15<br />
• 3năm 9 tháng = 3 + =<br />
12 4 năm<br />
• Từ <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức (1):