Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
2<br />
⎧a.0 + b.0 + c = 0 ⎧c<br />
= 0<br />
⎧ c = 0<br />
⎪ b<br />
⎪ ⎪ 1<br />
⎨− = 10 ⇔ ⎨20a + b = 0 ⇔ ⎨a<br />
= −<br />
⎪ 2a ⎪ 2<br />
+ + =<br />
⎪ 2<br />
2<br />
⎪ + + = ⎩ a.10 b.10 0 50<br />
⎪ ⎩<br />
= 10<br />
⎩<br />
a.10 b.10 c 50<br />
b<br />
1 2<br />
⇒ v ( t)<br />
= − t + 10t .<br />
2<br />
• Theo đồ thị thì xe bắt đầu tăng tốc lúc t = 0 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đạt vận tốc cao nhất lúc t = 10 s<br />
nên quãng đường đi được của xe từ lúc bắt đầu tăng tốc đến lúc đạt vận tốc cao<br />
nhất<br />
10 10<br />
⎛ 1 2 ⎞ ⎛ 1 3 2 ⎞ 1000<br />
∫ v ( t)<br />
dt = ∫ ⎜ − t + 10t ⎟ dt = ⎜ − t + 5t ⎟ = m.<br />
0 0 ⎝ 2 ⎠ ⎝ 6 ⎠ 3<br />
0<br />
Câu 43: Chọn đáp án A.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Số lượng của vi khuẩn tại ngày thứ t được mô hình bởi <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> B(t) là nguyên<br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của B’(t).<br />
1000 −2<br />
1000<br />
B( t)<br />
= ∫<br />
dt = 1000∫<br />
( 1 + 0, 25t)<br />
dt = − + C .<br />
2<br />
1 + 0, 25t<br />
0, 25 ( 1 + 0, 25t)<br />
( )<br />
• Số lượng vi khuẩn lúc ban đầu là 600 con trên mỗi ml nước nên<br />
1000<br />
B( 0)<br />
= 600 ⇔ − + C = 600 ⇔ C = 4600 .<br />
0, 25 1 + 0, 25.0<br />
( )<br />
• Suy ra <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> biểu thị cho <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn tại ngày thứ t là<br />
1000<br />
B( t)<br />
= − + 4600 .<br />
0, 25 1 + 0, 25t<br />
( )<br />
• Số lượng vi khuẩn dưới 4000 con trên mỗi ml nước thì người bơi vẫn an toàn; <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
người bơi <strong>không</strong> an toàn khi<br />
1000<br />
B( t)<br />
≥ 4000 ⇔ − + 4600 ≥ 4000<br />
0, 25 1 + 0, 25t<br />
( + t)<br />
( )<br />
1000 20 68<br />
⇔ − ≥ −600 ⇔ 1 + 0, 25t<br />
≥ ⇔ t ≥ ≈ 22, 67 .<br />
0, 25 1 0, 25<br />
3 3<br />
• Vậy sau ngày thứ 23 thì <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng vi khuẩn sẽ là 4000 con <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hồ bơi bắt đầu cần<br />
thay nước<br />
Câu 44: Chọn đáp án A.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Ta biết rằng chiều cao h(t) của mực nước bơm được chính là nguyên <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> của tốc<br />
<s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> tăng h’(t) của chiều cao mực nước.<br />
4<br />
1 3 3<br />
h( t) = ∫ h′<br />
( t) dt = ∫ t + 3dt = ( t + 3 3<br />
) + C .<br />
500 2000<br />
• Lúc ban đầu (tại t = 0 ) hồ bơi <strong>không</strong> chứa nước, nghĩa là<br />
4 3<br />
3 3<br />
h( t) = 0 ⇔ ( 0 + 3 3<br />
) + C = 0 ⇔ C = −<br />
2000 2000 .<br />
• Suy ra mực nước bơm được tại thời điểm t giây là<br />
10<br />
7<br />
( ) ( t 3)<br />
h t<br />
4 3<br />
3 3<br />
= + 3 −<br />
2000 2000 .<br />
• Theo giả thiết, lượng nước bơm được bằng 3 <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> sâu của hồ bơi nên ta có<br />
4<br />
4 3<br />
h ( t) = 3 h ⇔ 3 ( t + 3 3<br />
) − 3 = 3 .300 ⇒ t ≈ 7619s .<br />
1<br />
4 2000 2000 4<br />
7<br />
• Vậy sau khoảng thời <strong>gian</strong> 2 giờ 7 phút thì bơm được 3 <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> sâu của hồ bơi.<br />
4<br />
Câu 45: Chọn đáp án A.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Lượng nước lũ đã xả <strong>trong</strong> khoảng thời <strong>gian</strong> 30 phút (1800 giây) sẽ bằng<br />
1800 1800<br />
∫<br />
1800<br />
2 6 3<br />
′( ) ∫ ( 10 500) ( 5 500 ) 17,1.10 ( )<br />
L = v t dt = t + dt = t + t = m .<br />
0 0<br />
• Vậy <strong>trong</strong> khoảng thời <strong>gian</strong> 30 phút, nhà máy đã xả một lượng nước là 17,1 triệu<br />
khối, tức là hồ chứa nước đã thoát đi 17,1 triệu khối nước.<br />
Câu 46: Chọn đáp án A.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
• Gọi S( t ) là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đơn vị sản phẩm mà công nhân sản xuất được sau t giờ tính từ lúc<br />
7 giờ sáng. Ta có<br />
0,5t<br />
( ) ( ) 100<br />
S′ t = q t = + e −<br />
• Số đơn vị sản phẩm người đó sản xuất được từ 8 giờ sáng ( t = 1)<br />
đến 11 giờ trưa<br />
( t = 5)<br />
là<br />
Câu 47: Chọn đáp án A.<br />
5 5<br />
−0,5t<br />
∫ ( ) ∫ ( )<br />
q t dt = 100 + e dt ≈ 401 đơn vị sản phẩm.<br />
1 1<br />
0<br />
7<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
Xét đường cong cạnh bên của cái lu là<br />
đường AC <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chọn hệ trục <s<strong>trong</strong>>tọa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> Oxy<br />
như hình vẽ.<br />
2<br />
Khi đó ta có BC : y = 25 − x > 0<br />
Khi đó thể <strong>tích</strong> của cái lu chính là<br />
lu<br />
2 3<br />
( ) π ( )<br />
3 2<br />
∫<br />
0<br />
V = 2π<br />
25 − x dx = 132 dm<br />
Câu 48: Chọn đáp án C.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
Gắn mặt phẳng <s<strong>trong</strong>>tọa</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> Oxy trùng với mặt cắt vuông góc với hình trụ<br />
Ta có OB = 4, AOB = 30<br />
0<br />
∡ . Nếu gọi ( )<br />
S x là <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> <strong>tích</strong> thiết <s<strong>trong</strong>>diện</s<strong>trong</strong>> của cái nêm cắt bởi<br />
mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> bằng x.