Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Pn<br />
244000000<br />
P = P .( 1+ nr) ⇒ P = = = 160000000<br />
n 0 0<br />
đồng.<br />
1+<br />
nr 15<br />
1+ × 14%<br />
4<br />
• Vậy phải đầu tư 160000000 đồng để đạt được giá trị mong muốn.<br />
Bình luận: Qua các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> các em biết được.<br />
Một là,hình thức lãi đơn là gì, từ đó có những kiến thức <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiểu biết nhất định để sau<br />
này áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cuộc <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng hàng ngày.<br />
Hai là,biết tính <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> qua lại các yếu tố <strong>trong</strong> công thức liên quan <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> lãi đơn.<br />
Để hiểu rõ hơn các vấn đề nêu ở trên, các em làm các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> tập <s<strong>trong</strong>>trắc</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nghiệm</s<strong>trong</strong>> ở dưới nhé.<br />
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT<br />
Trong chủ đề này ta tìm hiểu về lãi kép.<br />
2.1. Lãi kép là phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> tính lãi mà <strong>trong</strong> đó lãi kỳ này được nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o vốn để tính<br />
lãi kì sau. Trong khái niệm này, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền lãi <strong>không</strong> chỉ tính trên <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vốn gốc mà còn tính<br />
trên <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền lãi do <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vốn gốc sinh ra.<br />
Thuật ngữ lãi kép cũng đồng nghĩa với các thuật ngữ như lãi gộp vốn, lãi ghép vốn<br />
hoặc lãi nhập vốn.<br />
2.2. Công thức tính lãi kép.<br />
Trong khái niệm lãi kép, các khoản tiền lời phát sinh từ hoạt <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng đầu tư mỗi kì<br />
được tính gộp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o vốn ban đầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bản thân nó lại tiếp tục phát sinh lãi <strong>trong</strong> suốt<br />
thời <strong>gian</strong> đầu tư.<br />
Bây giờ ta xét <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> tổng quát sau: Ta đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> vốn gốc ban đầu P 0<br />
với<br />
mong muốn đạt được lãi suất r mỗi kì theo hình thức lãi kép <strong>trong</strong> thời <strong>gian</strong> n kì.<br />
Vào cuối mỗi kì ta rút tiền lãi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chỉ để lại vốn. Tính P n<br />
tổng giá trị đạt được (vốn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
lãi) sau n kì.<br />
Chú ý:Đơn vị thời <strong>gian</strong> của mỗi kì có thể là năm, quý, tháng, ngày.<br />
o Ở cuối kì thứ nhất ta có:<br />
CHỦ ĐỀ 2: BÀI TOÁN LÃI KÉP<br />
Tiền lãi nhận được: P .r<br />
0<br />
Tổng giá trị đạt được (vốn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lãi) cuối kì thứ nhất:<br />
( )<br />
P = P + P .r = P 1 + r .<br />
1 0 0 0<br />
o Do lãi nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o vốn đến cuối kì thứ hai ta có:<br />
Tiền lãi nhận được: P .r<br />
1<br />
Tổng giá trị đạt được (vốn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lãi) cuối kì thứ 2 là:<br />
( ) ( )( ) ( )<br />
P = P + P .r = P 1 + r = P 1 + r 1 + r = P 1 + r 2<br />
.<br />
2 1 1 1 0 0<br />
…………<br />
o Một cách tổng quát, sau n kì, tổng giá trị đạt được là P = P ( + r ) n<br />
, ( )<br />
Trong đó P n<br />
là tổng giá trị đạt được (vốn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lãi)sau n kì.<br />
P 0<br />
là vốn gốc.<br />
r là lãi suất mỗi kì.<br />
o Ta cũng tính được<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền lãithu được sau n kì là : Pn<br />
n<br />
0 1 2<br />
− P 0<br />
Bây giờ để hiểu rõ hơn về công thức ( 2 ) <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> lãi kép, các em qua phần tiếp<br />
theo : Các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>thực</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tế</s<strong>trong</strong>> hay gặp.<br />
B. CÁC BÀI TOÁN THỰC TẾ<br />
<s<strong>trong</strong>>Phương</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>><br />
Xác định rõ các giá trị ban đầu: vốn P 0<br />
, lãi suất r , <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> kỳ n .<br />
Áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức P = P ( + r ) n<br />
, ( )<br />
<br />
n<br />
0 1 2 .<br />
Qua các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> cụ thể, sẽ minh họa rõ hơn cho phương <s<strong>trong</strong>>pháp</s<strong>trong</strong>> trên.<br />
___________________________________________________________________<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 1: Ông A gửi 10 triệu đồng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ngân hàng theo thể thức lãi kép.<br />
a) Nếu theo kì hạn 1 năm với lãi suất 7,56% một năm thì sau 2 năm người đó thu<br />
được <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền là bao nhiêu?<br />
b) Nếu theo kì hạn 3 tháng với lãi suất 1,65% một quý thì sau 2 năm người đó thu<br />
được <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tiền là bao nhiêu?<br />
Phân <strong>tích</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>><br />
DẠNG 1: CHO BIẾT VỐN VÀ LÃI SUẤT,<br />
TÌM TỔNG SỐ TIỀN CÓ ĐƯỢC SAU N KỲ