Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
2<br />
Cách khác: Ta có ( ) ( )<br />
2<br />
T t = − 0, 1t + 1, 2t + 98, 6 = 102, 2 − 0, 1 t − 6 ≤ 102, 2 ∀t ∈ ⎡ ⎣ 0;<br />
12 ⎤ ⎦<br />
Vậy dấu “=” xảy ra khi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chỉ khi t = 6 . Do đó maxT = 102, 2 ⇔ t = 6<br />
Bài tập tương tự 2: Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y <s<strong>trong</strong>>tế</s<strong>trong</strong>> ước tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />
người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên đến ngày thứ t là<br />
45<br />
2 3<br />
f ' t là tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />
f ( t) = t − t (kết quả khảo sát được <strong>trong</strong> tháng 8 vừa qua). Nếu xem ( )<br />
truyền bệnh (người/ ngày) tại thời điểm t . Tốc <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> truyền bệnh sẽ lớn nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ngày<br />
thứ:<br />
A.15. B.30. C.20. D. 12.<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>><br />
2<br />
2 3 2 g<br />
Ta có<br />
( t)<br />
= 90t−3t<br />
f ( t) = 45 t − t ⇒ f '( t)<br />
= 90t − 3 t ⎯⎯ ⎯⎯ ⎯→ g '( t)<br />
= 90 − 6t = 0 ⇔ t = 15<br />
Lập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bảng biến thiên của g( t) t 15<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> 16. Hai con tàu A <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> B <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng ở cùng một vĩ<br />
tuyến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cách nhau 5 hải lý. Đồng thời cả hai tàu cùng<br />
khởi hành, tàu A chạy về hướng Nam với 6 hải lý/giờ,<br />
còn tàu B chạy về vị trí hiện tại của tàu A với vận tốc<br />
7 hải lý/giờ. Hãy xác định thời điểm mà khoảng cách<br />
giữa hai tàu là lớn nhất ?<br />
Phân <strong>tích</strong>:<br />
⇒ = là giá trị cần tìm. Đáp án A<br />
A<br />
•<br />
B<br />
• 1 B<br />
•<br />
A 1<br />
•<br />
d<br />
● Trước tiên, bạn cần hiểu đôi chút về<br />
khái niệm vĩ tuyến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kinh tuyến ?<br />
Trên Trái Đất hay các hành tinh hoặc<br />
thiên thể hình cầu, vĩ tuyến là một vòng<br />
<s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> tưởng tượng nối tất cả các điểm có<br />
cùng vĩ <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>. Trên Trái Đất, vòng <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> này<br />
có hướng từ đông sang tây. Vị trí trên vĩ<br />
tuyến được xác định bằng kinh <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>. Một vĩ<br />
tuyến luôn vuông góc với một kinh<br />
tuyến tại giao điểm giữa chúng. Các vĩ<br />
tuyến ở gần cực Trái Đất có đường kính nhỏ hơn. (theo wikipedia.org).<br />
Kinh tuyến là một nửa đường <s<strong>trong</strong>>tròn</s<strong>trong</strong>> trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>><br />
dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cắt thẳng góc với đường xích <s<strong>trong</strong>>đạo</s<strong>trong</strong>>. Mặt<br />
phẳng của kinh tuyến 0° (chạy qua đài quan sát thiên văn tại Greenwich thuộc Luân<br />
Đôn) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kinh tuyến 180°, chia Trái Đất ra làm hai bán cầu – Bán cầu đông <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Bán cầu<br />
tây.(theo wikipedia.org).<br />
● Như vậy khi các tàu, thuyền đi trên biển chúng ta sẽ dùng một đơn vị đo khoảng<br />
cách khác là hải lý (1 hải lý = 1852 mét). Từ mô hình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mô tả của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> ta có thể<br />
gọi t là thời <strong>gian</strong> mà sau khi xuất 2 tàu cách nhau một khoảng d.<br />
2 2 2<br />
● Khi đó d = A1B1 = AB1 + AA1<br />
. Trong đó AA 1 chính là quãng đường của tàu A đi<br />
được. Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o gợi ý 2 tàu cách nhau ban đầu 5 hải lý theo đường vĩ tuyến, nên ta có<br />
thể tính AB 2 ( 5 BB ) 2<br />
= − .<br />
1 1<br />
● Cuối cùng, ta vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời <strong>gian</strong> là<br />
⎧AA1 = vAt<br />
S = v.t ⇒ ⎨ .<br />
⎩BB1 = vBt<br />
Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>giải</s<strong>trong</strong>>.<br />
Tại thời điểm t sau khi xuất phát, khoảng cách giữa hai tàu là d . khi đó tàu A <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng ở<br />
vị trí A 1<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tàu B <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng ở vị trí B 1<br />
như hình vẽ.<br />
2 2 2<br />
2 2 2 2<br />
Ta có d = AB + AA = ( 5 − BB ) + AA = ( 5 − 7t) + ( 6 t)<br />
1 1 1 1<br />
Với BB 1<br />
là quãng đường tàu B đi được BB = v .t = t<br />
7<br />
1 B<br />
Và AA 1<br />
là quãng đường tàu A đi được AA = v .t = t<br />
2<br />
Suy ra d = t − t +<br />
Bài <s<strong>trong</strong>>toán</s<strong>trong</strong>> trở thành tìm<br />
85 70 25 . Đặt ( )<br />
min f t = ?<br />
( )<br />
( 0 )<br />
t ∈ ; +∞<br />
6<br />
1 A<br />
2<br />
f t = 85t − 70t<br />
+ 25 với t > 0 .<br />
170t<br />
− 70 7<br />
2<br />
2 85t<br />
− 70t<br />
+ 25<br />
17<br />
Ta có: f '( t ) = , f '( t) = 0 ⇔ t = ( h)<br />
Lập bảng biến thiên ta thấy<br />
t 0 7<br />
17<br />
( t)<br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bảng biến thiên ta có:<br />
f ' − 0 +<br />
f ( t )<br />
6 85<br />
17<br />
t ∈ ; +∞<br />
+∞<br />
⎛ 7 ⎞ 6 85<br />
min f ( t)<br />
= f = ≈ ,<br />
( ) ⎜ ⎟ 3 254 (hải lý)<br />
0<br />
⎝ 17 ⎠ 17<br />
Bình luận: Ta có thêm một cách khác để tìm minf(t) như sau: