Kỹ năng giải bài toán trắc nghiệm thực tế - Ứng dụng đạo hàm - Ứng dụng hàm số lũy thừa - Hàm mũ và logarit - Khối đa diện - Khối tròn xoay Phương pháp tọa độ trong không gian - Nguyên hàm - tích phân
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1X988oFkasucxsYx8-3faoDMCL4xi6ioE/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
2<br />
• Vậy ( ) = − + +<br />
P x 214 24 x 6670 .<br />
• Giá bán mỗi sản phẩm khi 10 sản phẩm được bán ra là<br />
2<br />
( ) = − + + =<br />
P 10 214 24 10 6670 4287 USD.<br />
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II<br />
Câu 1: Một vật chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng chậm dần với vận tốc v( t) = − t ( m / s)<br />
<strong>trong</strong> 3s trước khi dừng hẳn vật di chuyển được bao nhiêu mét ?<br />
A. 16 m B. 130 m C. 170 m D. 45 m.<br />
160 10 . Hỏi rằng<br />
Câu 2: Một vật chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng với gia tốc a(t) = 3<br />
(m / s 2 ) .Vận tốc ban đầu của vật là<br />
t + 1<br />
6m/s. Hỏi vận tốc của vật tại giây thứ 10 bằng bao nhiêu ?<br />
A. 10 m / s B. 15, 2 m / s C. 13, 2 m / s D. 12 m / s<br />
Câu 3: Một xe mô tô <strong>phân</strong> khối lớn <s<strong>trong</strong>>đa</s<strong>trong</strong>>ng chạy với vận tốc 10m/s thì tăng tốc với gia<br />
tốc a(t) = t 2 + 3 t(m / s 2 ) . Hỏi quãng đường của xe đi được <strong>trong</strong> quãng thời <strong>gian</strong><br />
10s đầu tiên sau khi tăng tốc ?<br />
A.<br />
3200<br />
3<br />
m/s B. 1500 m/s C. 1200 m/s D. 4300 m/s.<br />
3<br />
3<br />
Câu 4: Một xe ô tô chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng với vận tốc tại giây thứ t là v( t) = 4t + 2t + 3 ( m / s)<br />
.<br />
Hỏi xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu kể từ lúc bắt đầu ( t = 0 ) cho đến lúc<br />
t = 5 s.<br />
A. 365m B. 665m C. 625m D. 565m.<br />
2<br />
Câu 5: Vận tốc chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng của máy bay là v( t) = t + ( m / s)<br />
bay đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 10 là :<br />
A. 36m B. 252m C. 1134m D. 966m.<br />
= + t + 4<br />
t + 3<br />
được của vật đó <strong>trong</strong> 4s đầu tiên bằng bao nhiêu ?<br />
A. 18,82m B. 11,81m C. 4,06m D. 7,28m.<br />
Câu 6: Một vật chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng với vận tốc v( t ) 1, 2 ( m / s)<br />
3 5 . Quãng đường máy<br />
2<br />
. Quãng đường đi<br />
Câu 7: Một vận <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng viên điền kinh xuất phát chạy với gia tốc<br />
1 3 5 2 2<br />
( ) = − + ( )<br />
a t t t m / s . Hỏi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thời điểm 5s sau khi xuất phát thì vận tốc của vận<br />
24 16<br />
<s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng viên là bao nhiêu ?<br />
A. 5,6m/s B. 6,51m/s C. 7,26m/s D. 6,8m/s<br />
Một học sinh tự chế tên lửa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phóng tên lửa từ mặt đất với vận tốc ban đầu là<br />
20m/s. Giả sử bỏ qua sức cản của gió, tên lửa chỉ chịu tác <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng của trọng lực.<br />
Dùng dữ liệu này để trả lời câu 8 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 9.<br />
Câu 8: Hỏi sau 2s thì tên lửa đạt đến <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>> cao là bao nhiêu ?<br />
A. 0,45m/s B. 0,4m/s C. 0,6m/s D. 0,8m/s<br />
Câu 9: Độ cao lớn nhất mà tên lửa có thể đạt được là ?<br />
A.<br />
9000<br />
49 m B. 8598<br />
49 m C. 1000<br />
49 m D. 10000<br />
49<br />
Câu 10: Để đảm bảo an toàn khi lưu thông <strong>trong</strong> thành phố thì các xe khi dừng lại<br />
phải cách nhau một khoảng tối thiểu là 1m. Một xe máy di chuyển trên đường thì<br />
gặp đèn đỏ từ xa, người điều khiển xe máy đạp phanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xe chuyển <s<strong>trong</strong>>độ</s<strong>trong</strong>>ng chậm dần<br />
m.